Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 45 đến 48

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 45 đến 48

I/ Mục tiêu:

- Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.

- Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên.

- Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.

II/ Chuẩn bị:

- GV: bảng phụ

- HS: bảng phụ(giấy trong), bút lông. Ôn lại các quy tắc cộng 2 số nguyên.

III/ Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định:

2/ Bài cũ:

- HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm?Chữa bài tập 31 / 77 SGK

- HS2: Làm bài 32/77 SGK vàphát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

 3/ Bài mới: Luyện tập

HOẠT ĐỘNG THẦY _ TRÒ GHI BẢNG

HS: đọc bài 33 SGK/ 73

GV: treo bảng phụ bài 33

HS: lên điền

Gv: yêu cầu HS đọc đề.

HS : đọc đề

GV? Đề tính giá trị biểu thức ta làm ntn?

Tương tự

GV? x bằng bao nhiêu , biết rằng số tiền của ông Nam so với năm ngoái tăng 5 triệu đồng? Giảm 2 triệu đồng? ( Đây là bài toán dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của 1 đại lượng thực tế)

 Bài 33:

a

-2

18

12

-2

-5

b

3

-18

-12

6

-5

a + b

1

0

0

4

-10

Bài 34:

a) x + (-16) = (-4) + (-16) = -20

b) (-102) + y = (-102) +2 = -100

Bài 35:

a/ x = 5

b/ x = -2

Có thể làm thêm :

Bài 48/59 , 55/60 SBT

 

doc 11 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 45 đến 48", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
Ngày sọan :.
Ngày dạy :.
Tiết: 
Bài 5:CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I/ Mục tiêu : 
HS nắm cách cộng hai số nguyên khác dấu(phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu)
HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng, giảm của một đại lượng. 
Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn .
Bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. 
II/ Chuẩn bị: 
Gv: trục số, bút lông, bảng phụ (, giấy trong )
Hs: vẽ mô hình trục số . 
III/ Tiến trình lên lớp 
1/ Ổn định :
2/ KTBC: 
HS1: Làm bài 26/75 SGK
HS2: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? Cộng hai số nguyên dương? Cho VD
 Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
 Tính: 
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
GHI BẢNG
Gv: nêu VD/75 SGK yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
HS: đứng tại chổ đọc tóm tắt đề bài.
 Gv: Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôn đó là bao nhiêu, ta làm ntn?
GV gợi ý: nhiệt độ giảm 50C có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C?
HS: tăng 50C
GV: Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính.
HS : 1 HS lên bảng làm ; HS khác tự làm trên trục số của mình.
GV: yêu cầu HS giải thích cách làm. Sau đó Gv đưa hình lên giải thích lại. Ghi lại bài làm
Gv: Yêu cầu HS làm ?1 và hỏi Em có nhận xét gì về 2 số hạng của tổng? 
HS: Đây là 2 số đối nhau.
GV:Vậy qua bài ?1 ta rút ra được nhận xét gì?
HS: Tổng của hai số đối nhau bằng 0.
Tương tự cho ?2
HS hình thành quy tắc
GV: yêu cầu HS nhắc lai quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu nhiều lần. Đưara VDà giải thích 3 bước thực hiện.
Gv : cho HS làm ?3
1/Ví dụ: (SGK)
Tóm tắt:
Nhiệt độ buổi sáng : 30C
Chiều, nhiệt độ giảm : 50C
Hỏi nhiệt độ buổi chiều?
Giải:
(+3) + (-5) = - 2
Vậy nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là : - 20C
?1 (-3) + (+3) = 0
 (+3) + (-3) = 0
?2
2/Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
 (SGK/76)
?3 
a) (-38) + 27 = -( 38 - 27) = - 11
b) 273 + (-123) = +(273 - 123) = +150
4/ Củng cố : 
GV: Nhắc lại quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, cộng 2 số nguyên khác dấu.
Hs : nhắc lại
Gv: Cho HS làm bài 27,28/76 SGK
Bài 27/76 SGK: a) 20 b) -25 c) -140 
Bài 28/76 SGK: a) -73 b) + 6 c) - 18
5/ Dặn dò: 
Học bài theo SGK quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, cộng 2 số nguyên khác dấu. 
Làm bài tập 29 à33/76 SGK .
Tuần:
Ngày sọan :.
Ngày dạy :.
Tiết: 
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên.
Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
II/ Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ
- HS: bảng phụ(giấy trong), bút lông. Ôn lại các quy tắc cộng 2 số nguyên.
III/ Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: 
- HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm?Chữa bài tập 31 / 77 SGK
- HS2: Làm bài 32/77 SGK vàphát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
 3/ Bài mới: Luyện tập
HOẠT ĐỘNG THẦY _ TRÒ
GHI BẢNG
HS: đọc bài 33 SGK/ 73 
GV: treo bảng phụ bài 33
HS: lên điền
Gv: yêu cầu HS đọc đề. 
HS : đọc đề
GV? Đề tính giá trị biểu thức ta làm ntn?
Tương tự 
GV? x bằng bao nhiêu , biết rằng số tiền của ông Nam so với năm ngoái tăng 5 triệu đồng? Giảm 2 triệu đồng? ( Đây là bài toán dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của 1 đại lượng thực tế)
Bài 33:
a
-2
18
12
-2
-5
b
3
-18
-12
6
-5
a + b
1
0
0
4
-10
Bài 34:
x + (-16) = (-4) + (-16) = -20
(-102) + y = (-102) +2 = -100
Bài 35:
a/ x = 5
b/ x = -2 
Có thể làm thêm :
Bài 48/59 , 55/60 SBT
4/ Củng cố: 
Phát biểu lại quy tắùc cộng 2 số nguyên cùng dấu, cộng 2 số nguyên khác dấu.
Xét xem kết quả hoặc phát biểu sau đúng hay sai?
(-125) + (-55) = -70 (S)
80 + (-42) = 38 (Đ)
‌‌(S)
(Đ)
Tổng hai số nguyên âm là một số nguyên âm. (Đ)
Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương. (S)
5/ Dặn dò:
Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên, các tính chất phép cộng số tự nhiên.
BTVN: 51à56/ 60 SBT
Tuần:
Ngày sọan :.
Ngày dạy :.
Tiết: 
Bài 6: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
I-Mục tiêu. Sau khi học xong tiết này HS phải:
- HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
- Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
II-Chuẩn bị :
Gv: Bảng ghi: “Bốn tính chất của phép cộng các số nguyên”, bài tập, trục số, phấn màu, thước kẻ.
Hs : Ôn tập các tính chất của phép cộng số tự nhiên.
III/ Tiến trình lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: *Kiểm tra bài cũ:
GV ?HS1:Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Sửa bài tập 51/60 SBT
HS2:Phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
Tính: (-2) + (-3) và (-3) + (-2) 
(-8) + (+4) và (+4) + (-8) 
Rút ra nhận xét
-GV đặt vấn đề xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì ?....--> Bài mới
Hoạt động 2:
-Trên cơ sở kiểm tra bài cũ GV đặt vấn đề: qua ví dụ, ta thấy phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán.
Cho hs tự làm ?1b và lấy thêm ví dụ.
-Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên.
-Yêu cầu hs nêu công thức.
a+ b = b + a
Hoạt động 3:
-GV yêu cầu hs làm ?2 
Nêu thứ tự thực hiện phép toán trong từng biểu thức.
-Vậy muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể làm như thế nào?
-Nêu công thức biểu thị tính chất kết hợp của phép cộng số nguyên - GV ghi cộng thức.
-GV giới thiệu phần “chú ý”/78 SGK
(a + b)+c = a+(b + c) = a+b+ c 
 Kết quả trên gọi là tổng ba số a ; b ; c và viết a +b + c .
Tương tự ta có tổng của ba số 4 ; 5 ; 6 ...Số nguyên. Khi ...(SGK)
-GV yêu cầu hs làm bài tập sổ6/78 SGK.
Gợi ý hs áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính hợp lý.
Hoạt động 4:
-Gv một số nguyên cộng với số 0 kết quả như thế nào?cho VD.
-GV nêu công thức tổng quát của tính chất này?
-GV ghi công thức: a + 0 = a
Hoạt động 5:
 GV :yêu cầu hs thực hiện phép tính: (-12) + 12 = 
 25 + (-25) =
Ta nói (-12) và 12 là hai số đối nhau. Tương tự: 25 và (-25) là hai số đối nhau.
Vậy tổng của hai số đối nhau bằng bao nhiêu?cho VD
-GV gọi một hs đọc phần này ở SGK và ghi :......
-Vậy : a + (-a) = ? 
-Ngược lại: nếu có a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào với nhau?GV ghi.. 
Vậy hai số đối nhau là hai số có tổng như thế nào?
Cho hs làm ?3 tìm tổng các số nguyên a biết: -3 < a < 3 
Hoạt động 6:
-GV:Nêu các tính chất phép cộng của số nguyên? So sánh với tính chât phép cộng số tự nhiên.
-GV đưa bảng tổng hợp 4 tính chất
-Gv cho hs làm bài tập 38 /79 SGK.
HS1 lên bảng trả lời câu hỏi rồi sửa bài tập 51 SBT 
HS:Thực hiện phép tính và rút ra nhận xét:Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán.
-HS lấy thêm 2 ví dụ minh hoạ.
-HS: phát biểu:Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chổ các số hạng.
-HS nêu công thức
-HS làm ?2 ---------->
-HS: muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ 2 và số thứ ba.
HS nêu công thưcù:
(a + b ) + c = a + (b + c).
-HS làm bài 36 SGK
a)126 + (-20) + 2004 + (-106)
=126 + [(-20) + (-106)] + 2004 
= 126 + (-126) + 2004 
= 0 + 2004 
= 2004
b)(-199) + (-200) + (-201) 
= [(-199) + (-201)] + (-200)
= (-400) + (-200) 
= (-600)
HS:Một số nguyên cộng với số 0 kết quả bằng chính nó
Lấy 2 VD minh hoạ.
 a + 0 = a
-HS thực hiện:
(-12) + 12 = 0
25 + (-25) = 0 
-HS:Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
-HS lấy ví dụ:....
Một hs đọc to phần này trứơc lớp.
-HS tìm các số đối cuả các số nguyên.
-Hs nêu công thức
a + (-a) = 0
-HS: khi đó a và b là hai số đối nhau.
-HS:hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0 .
-HS: a = -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 
-Tính tổng:
(-2) + (-1) + 0 + 1 + 2
 =[(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 
= 0 + 0 + 0 
= 0
-HS:Nêu lại 4 tính chất và viết công thức tổng quát.
-HS: làm bài tập:
15 + 2 + (-3) = 14 
(-2)+(-3) = -5; (-3)+(-2) = -5
(-8)+(+4) =-4;(+4) +(-8) = -4 
I-Tính chất giao hoán:
?1 
 a+ b = b + a. 
II-Tính chất kết hợp:
?2 
[ (-3) + 4 ] + 2 = 1 + 2 = 3 
(-3) + (4 + 2 ) = -3 + 6 = 3 
[ (-3) + 2 ] + 4 = -1 + 4 = 3
Vậy:[ (-3) + 4 ] + 2 
 = (-3) + (4 + 2 ) 
 = [ (-3) + 2 ] + 4 
 (a + b ) + c = a + (b + c).
III-Cộng với số 0:
Ví dụ: (-10) + 0 = (-10)
 (+12) + 0 = (+12)
a+ 0 = a
IV-Cộng với số đối:
Số đối của a kí hiệu là (-a)
Số đối của–a là a:-(-a) = a
Ví dụ:a = 17 thì (-a) = -17 
 a = -20 thì (-a) = 20 
 a = 0 thì (-a) = 0
 Þ 0 = -0 
* Tổng của 2 số nguyên đối nhau luôn bằng 0.
a + (-a) = 0
* Ngược lại:
Nếu a + b = 0 thì a = - b
 b = - a
?3
*Luyện tập củng cố:
Tuần:
Ngày sọan :.
Ngày dạy :.
Tiết: 
LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:
-HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng .tính nhanh các tổng : rút gọn biểu thức.
-Tiếp tục củng cố kỷ năng tìm số đối,tìm GTTĐ của một số nguyên
-Aùp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
-Rèn luyện tính sáng tạo của hs.
II-Chuẩn bị của gv:
Bảng phụ, câu hỏi, bài tập.
III-Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1:
GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS:Phát biểu các tính chất phép cộng các số nguyên,viết công thức.
Sửa bài tập 37 /78 SGK.
Tìm tổng các số nguyên x biết: 
-4 < x < 3 
-HS: sửa bài tập 40/79 SGK và cho biết thế nào là hai số đối nhau? Tính GTTĐ của một số nguyên ?
Hoạt động 2:
Dạng 1:
Bài 60(a)/61 SBT
a) 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15) 
 = [5 + (-7)] + [9 + (-11)] + [13 + (-15] 
 = (-2) + (-2) + (-2) 
 = (-6) 
b)bài 62 a/ 61 SBT 
(-17) + 5 + 8 + 17 
= [(-17) + 17] + (5 + 8 )
= 0 + 13 
= 13 
c)bài 66 a/61 SBT.
465 + [58 + (-465)] + (-38) 
 = [465 + (-465)] + [58 + (-38)]
 = 0 + 20 
 = 20 
d)Tính tổng tất cảcác số nguyên có GTTĐ nhỏ hơn hoặc bằng 15: ïxï 15
-Xác định các GTTĐ của x sao cho 
ïxï 15
GV nêu giới thiệu trên trục số .
Bài 2:
Bài 63/61 SBT
-11 + y + 7 
x + 22 + (-14)
a + (-15) + 62 
Dạng 2:
Bài 43 /80 SGK 
GV đưa đề bài và hình vẽ 48 lên bảng và giải thích hình vẽ .
Sau 1h,canô 1 ở vị trí nào? Canô 2 ở vị trí nào?
Câu hỏi tương tự như phần a
Dạng 3:
Bài 45/80 SGK và bài 46 /62 SBT.
Bài 45: SGK 
Hai bạn Hùng và Vân tranh luận với nhau .Hùng nói rằng “Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng “.Vân nói rằng .:”Không thể có được”
Theo bạn ai đúng ? Cho ví dụ:
Bài 46 SBt:
Điền các số –1 ; -2 ; -3 ; -4 ; 5 ; 6 ; 7 ; vào các ô tròn ở hình 19 sao cho tổng của ba số “Thẳng hàng” bất kỳ điều bằng 0
+x là một số trong bảy số đã cho 
+Khi cộng cả ba hàng ta được
(-1) + (-2 ) + ( -3) + (-4) + 5 + 6 + 7 + 2x 
= 0 + 0 + 0 
= 0
Từ đó suy ra x và điền các số còn lại cho phù hợp .
Dạng 4:
Chú ý nút dùng để đổi dấu “+” thành “-“ và ngược lại ,hoặc nút “-“ dùng đặt dấu “-“ của số âm.
Thí dụ:
+ (-13)
GV hướng dẫn hs cách bấm nút để tìm kết quả.
Yêu cầu hs làm bài tập 46.
Hoạt động 3:
-GV yêu cầu hs nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên.
-Làm bài tập 70/62 SBT Điền vào chổ trống .
*Kiểm tra bài củ:
-Hs:Nêu bốn tính chất của phép cộng số nguyên và viết công thức của phép cộng các tính chất.
Bài tập ;
X = - 3 ; -2 ; .;0 ; 1 ; 2 
Tính tổng :
(-3) + ( -2 ) + ..+ 0 + 1 + 2 
=(-3) + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 
= (-3) + 0 + 0 
 = (-3)
-HS:
I-Luyên tập:
Dạng 1: Tính tổng ,tính nhanh:
a)HS làm bài tập có thể làm nhiều cách:
+Cộng từ trái sang phải 
+Cộng các số dương ,các số âm rồi tính tổng .
+Nhóm hợp lý các số hạng .Chốt lại ở cách này.
X= -15 ; -14; -13 ; ;0 ; 1 ; 2; ;3 ; ..; 14 ; 15 .
(-15) + (-14) + ..+ 0 + 1 + .+ 14 +15 
=[(-15) + 15] + [(-14) + 14] + .. +
[(-1) + 1] + 0 
= 0 
HS làm:
-4 + y 
x + 8 
 a + 47
*Bài toán thực tế:
HS đọc đề bài 43 SGK và trả lời câu hỏi của gv.
a)Sau 1h ,canô 1 ở B,canô 2 ở D (cùng chiều với B),Vậy hai canô cách nhau:
10 - 7 = 3 (km)
b)Sau 1h canô 1 ở B ,canô 2 ở A (ngược chiều với B ) Vậy hai ca nô cách nhau:
10 + 7 = 17 (km)
*Đố vui: 
-HS hoạt động nhóm.
-HS cần xác định được:
Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng .
Ví dụ : (-5) + (-4) = (-9)
(-9) < (-5) và (-9) < (-4) 
bài 46:
Tổng của mỗi bộ ba số “thẳng hàng “ bằng 0 nên tổng của bộ ba số đó cũng bằng 0 .
Vậy:
(-1) + (-2 ) + (-3) + (-4) + 5 + 6 + 7 + 2x= 0
hay: 8 + 2x = 0 
 2x = -8
 x = -4 
Từ đó suy ra:
*Xử dụng máy tính bỏ túi:
-HS dùng máy tính theo hướng dẫn của gv.
HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK.
187 + (-54) = 133 
(-203) + 349 = 146 
(-175) + (-213) = -388
*Củng cố :
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà
-Oân quy tắc và tính chất phép cộng các số nguyên.
-Bài tập 65 ; 67 ; 68 ; 69 ; 71 ;/61 ; 62 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 45-48.doc