1/ Kiến thức:
v HS nắm được quy tắc cộng hai số nguyênkhác dấu, (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu)
v Bước đầu có thể hiểu được dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
2/ Kỹ năng: - Thực hiện thành thạo quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
v GV: Bảng phụ vẽ trục số. Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu
v HS : Trục số vẽ trên giấy. Ôn tập lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
Ngày soạn:29/11/2010 Ngày dạy: 2/12/2010 Tiết 45 §. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I-MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: HS nắm được quy tắc cộng hai số nguyênkhác dấu, (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu) Bước đầu có thể hiểu được dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. 2/ Kỹ năng: - Thực hiện thành thạo quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ vẽ trục số. Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu HS : Trục số vẽ trên giấy. Ôân tập lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Th.Gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 7 ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ GV gọi 1 HS chữa bài 26 trang 75 SGK. -HS2 : Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm ? Cộng hai số nguyên dương? Cho ví dụ Nêu cách tính giá trị tuyệt đói của một số nguyên Tính : HS1: Chữa bài 26 trang 75 SGK. Tóm tắt: Nhiệt độ hiện tại -50C Nhiệt độ giảm 70C Tính nhiẹt độ sau khi giảm: Giải:.. (-5) + (-7) = (-12). Vậy nhiệt đọ sau khi giảm là (-120C) -HS cả lớp nhận xét bài làm của cả hai bạn. 12 ph Hoạt động 2 : 1) VÍ DỤ Ví dụ: -GV nêu ví dụ trang 75 SGK yeu cầu HS tóm tắt đề bài. Muốn biết nhiệt độ ướp lạnh trong phòng chiều hôm đó là bao nhiêu, ta làm như thế nào? Gợi ý : Nhiệt độ giảm 50C, có thể coi là tăng bao nhiêu độ C? -Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính. Giải thích cách làm. -GV đưa hình 46 lên giải thích lại Ghi lại bài làm: (+3) + (-5) = (-2). Và cxâu trả lời. -Hãy tính giá trị tuyệt đốùi của mỗi số hạng và giá trị tuyệt đối của tổng? So sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của hai giá trị tuyệt đối. -Dấu của tổng xác định như thế nào? -GV yêu cầu HS làm ,thực hiệân trên trục số. -GV yêu cầu HS làm Tìm và nhận xét kết quả Tóm tắt: -Nhiệt độ buổi sáng 30C -Chiều nhiệt độ giảm 50C. hỏi nhiệt độ buổi chiều? -HS : 30C – 50C. hoặc 30C + (-50C). -1 HS lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số, các HS khác làm trên trục số của mình. 5 – 3 = 2 -Giá trị tuyệt đối của tổng bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối . (Giá trị tuyệt đối lớn trừ giá trị tuyệt đối nhỏ). -Dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. (-3) + (+3) = 0 (+3) – (-3) = 0 1) VÍ DỤ (SGK trang 75) trang 76 SGK (-3) + (+3) = 0 (+3) – (-3) = 0 trang 76 SGK a)3 +(-6) và b)(-2) + (+4) và a)3 +(-6) = (-3) = 6 – 3 = 3 Vậy : 3 + (-6) = -(6 - 3). b) (-2) + (+4) = +(4 -2) a)3 +(-6) = (-3) = 6 – 3 = 3 Vậy : 3 + (-6) = -(6 - 3). b) (-2) + (+4) = +(4 -2) 13 ph Hoạt động 3 : 2) QUY TẮC CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 2) Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu -Qua các ví dụ trên hãy cho biết: Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu? -Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào? -Đưa quy tắc lên bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần. Ví dụ : (-237)+ 55 = -(237 – 55) = -218. Cho HS làm tiếp Cho HS làm bài tập 27 trang 76 SGK. HS: -Tổng của hai số đối nhau bằng 0. -Muốn cộng hai số nuyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối( Số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. -HS làm ví dụ. HS làm tiếp Bài tập 27 : Tính: 26 + (-6) = 20 (-75) + 50 = - 25 80 + (-220) = - 140 (-73) + 0 = - 73 2) QUY TẮC CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Quy tắc (SGK trang 76) *Tìm GTTĐ của hai số *Lấy số lớn trrừ số nhỏ *Chọn dấu ở kết quả Ví dụ : (-237)+ 55 = -(237 – 55) = -218. trang 76 SGK Bài tập 27 trang 76 SGK. 26 + (-6) = 20 (-75) + 50 = - 25 80 + (-220) = - 140 d) (-73) + 0 = - 73 10 ph Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ -Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó. -Điền đúng , sai vào ô trống (+7) + (-3) = (+4). (-2) + (+2) = 0 (-4) + (+7) = (-3) (-5) + (+5) = 10 Hoạt động nhóm Làm bài tập : tính: a) b) 102 + (-120) c)So sánh:23 + (-13) và (-23) + 13 d) (-15) + 15 -HS nêu lại các quy tắc. -So sánh về hai bước làm. +Tính giá trị tuyệt đối. + Xác định dấu. HS lên bảng điền Đ Đ S S Cho hai hoặc bốn HS một nhóm làm bài tập Chữa bài hai nhóm. LUYỆN TẬP Bài tập: -Điền đúng , sai vào ô trống (+7) + (-3) = (+4). (-2) + (+2) = 0 (-4) + (+7) = (-3) (-5) + (+5) = 10 Bài tập : tính: a) b) 102 + (-120) c)So sánh:23 + (-13) và (-23) + 13 d) (-15) + 15 3 ph Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh để nắm vững hai qui tắc đo.ù Bài tập về nhà số 29(b), 30, 31, 32, 33 trang 76 SGK. Bài 30 rút ra nhận xét: Một số cộng với một số nguyên âm, kết quả thay đổi thế nào? Một số cộng với một số nguyên dương , kết quả thay đổi thế nào?
Tài liệu đính kèm: