Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 44: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 44: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.

 Kĩ năng:

 Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc, qua phép tính rút ra nhận xét.

 Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.

 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ có ghi đề bài tập.

 HS: Bảng nhóm, ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.

 Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và của trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 8 phút )

GV: Hãy nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm ?

HS: Nêu.

GV: Cho HS làm bài tập 35 ( SBT / 72 ).

HS1: Lên bảng làm.

GV: Phép cộng hai số nguyên dương thực chất là phép cộng hai số gì ?

HS1: Trả lời.

GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 26 ( SGK / 75 )

HS2: Lên bảng làm bài.

GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời tự luận và lí thuyết của từng bạn.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm HS.

HS: Chữa bài vào vở.

Bài tập 35 ( SBT / 72 ):

a) 8275 + 226 = 8501

b) ( -5 ) + ( -11 ) = -( 5 + 11 ) = -16

c) ( -43 ) + ( -9 ) = -( 43 + 9 ) = -52

Bài tập 26 ( SGK / 75 ):

( -5 ) + ( -7 ) = -( 5 + 7 ) = -12

Vậy nhiệt độ tại phòng đó nếu giảm 70C là -120C.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 44: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 15	Ngày soạn: 27-11-2010
	Tiết 44	Ngày dạy: 1-12-2010
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
Kĩ năng: 
Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc, qua phép tính rút ra nhận xét.
Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ có ghi đề bài tập.
HS: Bảng nhóm, ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 8 phút )
GV: Hãy nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm ?
HS: Nêu.
GV: Cho HS làm bài tập 35 ( SBT / 72 ).
HS1: Lên bảng làm.
GV: Phép cộng hai số nguyên dương thực chất là phép cộng hai số gì ?
HS1: Trả lời.
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 26 ( SGK / 75 )
HS2: Lên bảng làm bài.
GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời tự luận và lí thuyết của từng bạn.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm HS.
HS: Chữa bài vào vở.
Bài tập 35 ( SBT / 72 ):
8275 + 226 = 8501
( -5 ) + ( -11 ) = -( 5 + 11 ) = -16
( -43 ) + ( -9 ) = -( 43 + 9 ) = -52
Bài tập 26 ( SGK / 75 ):
( -5 ) + ( -7 ) = -( 5 + 7 ) = -12
Vậy nhiệt độ tại phòng đó nếu giảm 70C là -120C.
Hoạt động 2: Luyện tập. ( 20 phút )
GV: Treo bảng phụ có bài tập 36 ( SBT / 72 ) và cho ba HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Treo bảng phụ có bài tập 37 ( SBT / 72 ).
GV: Cho HS nêu cách so sánh.
HS: Tính giá trị rồi so sánh.
GV: Cho HS lên bảng làm bài
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Treo bảng phụ có bài tập 38 ( SBT / 72 ) và cho HS lên bảng làm.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Treo bảng phụ có bài tập 39 ( SBT / 72 ) và cho HS hoạt động nhóm.
HS: Hoạt động nhóm và trình bày kết quả lên bảng phụ.
GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS: Nhận xét. 
Bài tập 36 ( SBT / 72 ):
( -7 ) + ( -328 ) = -( 7 + 328 ) = -335
12 + = 12 + 23 = 35
 = 46 + 12 = 58
Bài tập 37 ( SBT / 72 ):
( -6 ) + ( -3 ) < ( -6 )
( -9 ) + ( -12 ) < ( -21 )
Bài tập 38 ( SBT / 72 ):
( -7 ) + ( -6 ) = -( 7 + 6 ) = -13
Vậy nhiệt độ đêm đó ở Mat-xcơ-va là -130C.
Bài tập 39 ( SBT / 72 ):
Với x = -28, ta có:
x + ( -10 ) = ( -28 ) + ( -10 ) = -38
b) Với y = -33, ta có:\
( -267 ) + y = ( -267 ) + ( -33 ) = -300
Hoạt động 3: Trả và rút kinh nghiệm bài kiểm tra chương I. ( 15 phút )
GV: Phát bài và cho HS xem lại bài làm của mình.
GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và cho HS trả lời kèm theo giải thích.
GV: Cho HS lên bảng trình bày bài giải đúng của các câu phần tự luận.
HS: Lên bảng làm bài. Các HS khác quan sát và sửa bài.
GV: Hướng dẫn HS sửa bài và cách trình bày.
HS: Sửa bài.
GV: Cho HS nêu thắc mắc về bài làm nếu GV chấm thiếu hoặc thừa điểm cho HS.
I.Phần trắc nghiệm (3 điểm):
Câu 1 ( 0.5 đ ): 
A
B
Số chia hết cho 2
Có tổng các chữ số chia hết cho 9
Số chia hết cho 9
Có tổng các chữ số chia hết cho 3
Số chia hết cho 5
Có chữ số tận cùng là chữ số chẵn
Số chia hết cho 3
Có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
Câu 2 ( 0.5 đ ): A
Câu 3 ( 0.5 đ ): B
Câu 4 ( 0.5 đ ): C
Câu 5 ( 0.5 đ ): C
Câu 6 ( 0.5 đ ): B
Câu 7 ( 0.5 đ ): 
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Ước của
mỗi số
ƯC(4, 6, 8)
ƯCLN(4,6,8)
BCNN(4,6,8)
4
22
1, 2, 4
1, 2
2
24
6
2 . 3
1, 2, 3, 6
8
23
1, 2, 4, 8
I.Phần tự luận (7 điểm):
Câu 1 ( 1 đ ) : * = 1 
Câu 2 ( 2 đ ) : 
a) 270, 207, 720, 702 
b) 237, 273, 327, 372, 723, 732
Câu 3 ( 2 đ ) : 
72 = 23 . 32
42 = 2 . 3 . 7 
ƯCLN ( 72, 42 ) = 2 . 3 = 6
BCNN ( 42, 72 ) = 23 . 32 . 7 = 504 
Câu 4 ( 2 đ ) : 
Gọi số sách là a, 200 < a < 290. Ta có:
a BC ( 10, 12, 15 )
10 = 2 . 5
12 = 22 . 3
15 = 3 . 5
BCNN ( 10, 12, 15 ) = 60
BC ( 10, 12, 15 ) = { 0; 60; 120; 180; 240; 300;  }
Vì 200 < a < 290 a = 240
Vậy có 240 cuốn sách.
Hoạt dộng 4: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút )
Xem lại các bài tập đã làm.
Học thuộc và nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm.
Chuẩn bị bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 4 luyện tập.doc