I. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết cộng 2 số nguyên cùng dấu. Trọng tâm là cộng 2 số nguyên âm.
- Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của 1 đại lượng.
- Học sinh có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
II. TRỌNG TÂM :
Cộng 2 số nguyên âm.
III. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Trục số, bảng phụ, đề kiểm tra bài cũ, hình 44 – 45 / 74.
Học sinh : Vở BT Toán – SGK.
IV. TIẾN TRÌNH :
Nguyễn Văn Cao Toán 6
5. Dặn dò :
- Học thuộc qui tắc
-Làm BT 1, 2 Vở BT Toán, 25,26/75 SGK.
35 41 SBT Toán ( trang 58 – 59 SBT )
Hướng dẫn : Bài 39 / 59 Tính x + (-10) biết x = -28
Ta có : x + (-10) = (-28) + (-10) rồi thực hiện phép cộng.
Bài tập : Cho A = và B = .Tính ĐS:
Ngày dạy : 12/12/200 Tiết 44 : CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU : Học sinh biết cộng 2 số nguyên cùng dấu. Trọng tâm là cộng 2 số nguyên âm. Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của 1 đại lượng. Học sinh có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. II. TRỌNG TÂM : Cộng 2 số nguyên âm. III. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Trục số, bảng phụ, đề kiểm tra bài cũ, hình 44 – 45 / 74. Học sinh : Vở BT Toán – SGK. IV. TIẾN TRÌNH : a) +3 > 0 b) 0 > -13 c) -25 < -9 d) -5 < +8 hoặc –25 < +9 hoặc -5 < +8 -10 x x I. CỘNG 2 SỐ NGUYÊN DƯƠNG : Ví Dụ 1 : (+6) + (+4) = 6 + 4 = 10 Cộng 2 số nguyên dương là cộng 2 số tự nhiên khác 0. + 6 + 4 , , , , , , , , , , , , , , , -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 + 10 II. CỘNG 2 SỐ NGUYÊN ÂM : Ví dụ 2 : SGK ( học sinh đọc đề ) Ta có thể coi giảm 2oC là tăng –2oC Ổn định : Kiểm tra bài cũ : HS 1 : 1/. Nêu cách so sánh 2 số nguyên a, b trên trục số. (2đ) 2/. Điền dấu “+” hoặc dấu “-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng : (6đ) a) . > 0 b) 0 > .. 13 c) . 25 < . 9 d) . 5 < .. 8 3/.Tìm x biết: (2đ) HS 2 : 1/. GTTĐ của 1 số nguyên a là gì ? (2đ) 2/.Tính (6đ) : 3/.Tìm x biết: (2đ) Bài mới : Hoạt động 1 : GV đưa ra ví dụ. Số +4 và +2 chính là các số tự nhiên. ? Vậy tổng của chúng là bao nhiêu ? ? Muốn cộng 2 số nguyên dương, ta cộng như thế nào ? GV treo bảng con chạy dựa trên trục số. Di chuyển con chạy từ 0 à6 Di chuyển tiếp con chạy từ 4 về phải 4 đơn vị. ( cho vd gọi hs lên bảng ) Hoạt động 2 : Ở các bài trước, ta có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau. Nay ta dùng để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau như tăng, giảm; lên cao xuống thấp. Nguyễn Văn Cao Toán 6 Nhiệt độ buổi chiều ở Maxcơva là : (-3) + (-2) = (-5) Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là –5oC. Nhận xét : Khi cộng 2 số nguyên âm ta được số nguyên âm. Qui tắc : SGK / 75. Muốn cộng hai số nguyên âm , ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả. Ví Dụ 3: (-17) + (-54) = - () = - (17 + 54) = -71 Bài 23/75-SGK : Tính : 2763 + 152 = 2915 (-7) + (-14) = - (7 + 14) = -21 (-35) + (-9) = -44 Bài 24/75-SGK : Tính : (-5) + (-248) = -253 17 + = 17 + 33 = 50 = 37 + 15 = 52 Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Maxcơva ta làm thế nào ? ? Nhiệt độ chiều giảm 2oC có nghĩa là tăng thêm bao nhiêu ? Tăng -2oC Cần tính ( -3) + (-2) Dựa vào trục số: Cho con chạy từ điểm O à -3. Để cộng thêm –2 ta cho con chạy di chuyển tiếp về bên trái 2 đơn vị. Khi đó con chạy đến điểm nào ? ( -5) Làm (-4) + (-5) = -9 ; = 9 ? Khi cộng 2 số nguyên âm ta được 1 số như thế nào ? ? 9 và -9 là 2 số như thế nào ?( đối nhau ) Tổng 2 số nguyên âm bằng số đối của tổng hai GTTĐ của chúng. ? Vậy khi cộng 2 số nguyên âm ta làm như thế nào ? Làm +37 + (+81) = + 118 (-23) + (-17) = -40 Củng cố : GV yêu cầu học sinh làm BT 23, 24. Học sinh làm cá nhân, sau đó gọi 2 học sinh lên bảng. GV nhấn mạnh cộng hai số nguyên âm ta làm theo 3 bước : + Tính giá trị tuyệt đối 2 số. + Lấy tổng hai giá trị tuyệt đối. + Chọn dấu “ – “ 5. Dặn dò : - Học thuộc qui tắc -Làm BT 1, 2 Vở BT Toán, 25,26/75 SGK. 35 à 41 SBT Toán ( trang 58 – 59 SBT ) Hướng dẫn : Bài 39 / 59 Tính x + (-10) biết x = -28 Ta có : x + (-10) = (-28) + (-10) rồi thực hiện phép cộng. Bài tập : Cho A = và B = .Tính ĐS: V. RÚT KINH NGHIỆM : ... ... ... . . Nguyễn Văn Cao Toán 6
Tài liệu đính kèm: