1/ Kiến thức:
v HS nắm được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là hai số nguyên âm.
v Bước đầu có thể hiểu được dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
2/ Kỹ năng:
- Thực hiện thành thạo quy tắc công hai số nguyên.
- HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
v GV: Bảng phụ vẽ trục số.
v HS : Trục số vẽ trên giấy. Ôn tập lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Ngày soạn:29/11/2010 Ngày dạy: 1/12/2010 Tiết 44 §. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I-MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: HS nắm được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là hai số nguyên âm. Bước đầu có thể hiểu được dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. 2/ Kỹ năng: - Thực hiện thành thạo quy tắc công hai số nguyên. - HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ vẽ trục số. HS : Trục số vẽ trên giấy. Ôân tập lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Th.Gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 7 ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ GV nêu câu hỏi kiểm tra: -HS1 : -Nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số. -Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên. -Chữa bài tập 28 trang 58 SBT. HS2 : Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? -Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, só 0. -Chữa bài tập 28 trang 58 SBT Hai HS lên bảng trả lời câu hỏi và chũa bài tập. -HS1 : Trả lời câu hỏi trước và chũa bài tập sau. Chữa bài tập 28 trang 58 SBT Điền dấu “+” hoặc “-“ để được kết quả đúng: +3 > 0; 0> - 13 -25 < -9 +5 < +8 -25 < 9 -5 < +8 -HS2 : Chữa bài tập trước và trả lời câu hỏi sau. HS ở lớp nhận xét bài làm của bạn. 8 ph Hoạt động 2: 1) CỘNG HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG Ví dụ : (+4) + (+2) = Số (+4) + (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu? Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. Aùp dụng: (+425) + (+150)=? (Làm ở phần bảng nháp_) minh hoạ trên trục số: GV thực hành trên trục số (+4) + (+2) +Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 4. +Di chuyển tiếp con chạy về bên phải 2 đơn vị tới điểm 6. Vậy (+4) + (+2) = (+6) (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 : (+425) + (+150) = 425 + 150 = 575 Aùp dụng cộng trên trục số (+3) + (+5) = (+8) CỘNG HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG (SGK trang 72) Ví dụ : (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. 20 ph Hoạt động 3 : 2) CỘNG HAI SỐ NGUYÊN ÂM 2) Cộng hai số nguyên âm GV:Ở bài trước ta đã biét có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng hai hướng ngươc nhau, hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược 2) CỘNG HAI SỐ NGUYÊN ÂM Ví dụ : SGK trang 74 (-3) + (-2) = -5 Nhau của một đại lượng như : tăng và giảm; lên cao và xuống thấp. Thí dụ: Khi nhiệt độï giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng –30C. Khi số tiền giảm 10000đ, ta có thể nói số tiền tăng –10000đ Ví dụ 1 (SGK) Tóm tắt: Nhiệt độ buổi trưa –30C, buổi chiều nhiệt độ giảm 20C. Tính nhiệt độ buổi chiều? -GV : Nói buổi chiều nhiệt độ giảm 20C, ta có thể coi là nhiệt độ tăng như thế nào? -Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Matxcơva ta làm thế nào? hãy thực hiện phép cộng bằng trục số. GV hướng dẫn: +Di chuyển con chạy từ điiểm 0 đến điểm (-3) +Để cộng với trừ (-2), ta di chuyển tiếp con chạy về bên trái 2 đơn vị, khi đó con chạy chạy đến điểm nào? -GV đưa hình 45 trang 74 lên trình bày lại. Vậy : (-3) + (-2) = -5 -Aùp dụng trên trục số: (-4) + (-5) = (-9) Vậy khi cộng hai só nguyên âm ta được số nguyên như thế nào? -Yêu cầu HS tính và so sánh và -Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? -Quy tắc (SGK) GV chú ý tách quy tắc thành hai bước: +Cộng hai giá trị tuỵêt đối +Đặt dấu “-“ đằng trước. Ví dụ: (-17) + (-54) = - (17 + 54 ) = -71 Cho HS làm HS tóm tăt đề bài, GV ghi lên bảng. HS nói buổi chiều nhiệt độ giảm 20C, ta có thể coi là nhiệt độ tăng (-20C) HS : Ta phải làm phép cộng (-3) + (-2) = ? HS quan sát và làm theo GV tại trục số của mình. Gọi một HS lên thực hành lên thưc hành lại trên trục số trước lớp. -HS thực hiện trên trục số và cho biết kết quả _HS: Khi cộng hai số nguyên âmta được một oó nguyên âm _HS: Giá trị tuyệt đối của tổng bằng tổng của hai giá trị tuyệt đối. -HS: Ta phải cộng hai giá trị tuyệt đốùi với nhau còn dấu là dấu”-“ -HS nêu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. -HS làm (+37) +(+81) = +118 (-23) + (-17) = -(23+17) = -40 -Quy tắc (SGK trang 75) * Tìm giá trị tuyệt đối của hai số +Cộng hai giá trị tuỵêt đối +Đặt dấu “-“ đằng trước. Ví dụ: (-17) + (-54) = - (17 + 54 ) = -71 trang 75 SGK (+37) +(+81) = +118 b) (-23) + (-17) = -(23+17) = -40 8 ph Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ -GV yêu cầu HS làm bài tập 23 và 24 trang 75 SGK -GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 25 trang 75 SGK và bài 37 SBT -Yêu cầu HS nhận xét: HS làm cá nhân rồi gọi hai em lên bảng làm: Bài 23 : 2763 +152 = 2915. (-17) + (-14) = -(17+14) = -31. (-35) + (-9 ) = -(35+9) = -44. Bài 24 : Một HS lên bảng làm cả lớp nhận xét. -HS hoạt động nhóm. Chữa bài của hai hoặc ba nhóm. Bài tập 23 và 24 trang 75 SGK Giải:a) 2763 +152 = 2915. (-17) + (-14) = -(17+14) = -31. (-35) + (-9 ) = -(35+9) = -44. Bài tập 25, trang 75 SGK Bài tập 37 SBT Cách cộng hai số nguyên dương, cách cộng hai số nguyên âm. Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu. Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu: +Cộng hai giá trị tuyệt đối +Dấu là dấu chung 2 ph Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai so ánguyên cùng dấu. Bài tập số 35 đến 41 trang 58, 59 SBT và bài 26 (trang 75) SGK..
Tài liệu đính kèm: