v Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập hợp Z và tập hợp N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đói của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
v Kĩ năng: HS biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ.
v Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cuả toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
v GV: Bảng phụ.
v HS : Bảng phụ nhóm.
Ngày soạn:28/11/2010 Ngày dạy: 30/11/2010 Tiết 43 §. LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập hợp Z và tập hợp N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đói của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên. Kĩ năng: HS biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cuả toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ. HS : Bảng phụ nhóm. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC IV- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ GV gọi 2 HS lên kiểm tra. -HS1 : Chữa bài tập 17 trang 57 SBT. -Sau đó giải thích cách làm. -HS2 : Chữa bài tập 16 và 17 trang 73 SGK -Cho HS nhận xét kết quả. HS1 : a)Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: (-15); (-1); 0; 3; 5; 8 b)Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 2000; 10; 4; 0; -9; -97. -HS2: Bài 16: Điền Đ, S Bài 17: Không , vì ngoài số nguyên dương và số nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0 HS: Đúng. 1/ Sữa bài tập : Chữa bài tập 17 trang 57 SBT. Giải: a)Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: (-15); (-1); 0; 3; 5; 8 b)Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 2000; 10; 4; 0; -9; -97. Chữa bài tập 16 và 17 trang 73 SGK 28 ph Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP Dạng 1 : So sánh hai số nguyên. Bài 18 trang 73 SGK a) Số nguyên a lớn hơn 2,. Số a có chắc chắn là số nguyên dương hay không? -GV vẽ trục số để giải thích cho rõ, và dùng nó để giải các phần của bài 18. b/ c/ (SGK) d/ Bài 19 trang 73 SGK Ddiền dấu “+” hoặc “-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng (SGK). Dạng 2 : Bài tập tìm số đối của một số nguyên Bài 21 trang 73 SGK Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: -4; 6; ; 4 và thêm số 0 +Nhắc lại : Thế nào là hai số đối nhau? HS làm bài 18 trang 73 SGK a)Sôù a chắc chắn là số nguyên dương. b)Không, số b có thể là số dương(1; 2) hoặc số 0. c)Không, số c có thể là số 0. d)Chắc chắn. HS làm bài 19 trang 73 SGK a) a < +2 b) -15 < 0 c) -10 < -6 d) +3 <+9 -10 < +6 -3 < +9. HS làm bài 21 trang 73: - 4 có số đối là + 4; 6 có số đối là – 6. 5;-3 . 4 -4; 0..0. 2/ Luyện tập: Dạng 1 : So sánh hai số nguyên. Bài 18 trang 73 SGK Giải: a)Sôù a chắc chắn là số nguyên dương. b)Không, số b có thể là số dương(1; 2) hoặc số 0. c)Không, số c có thể là số 0. d)Chắc chắn. Bài 19 trang 73 SGK Dạng 2 : Bài tập tìm số đối của một số nguyên Bài 21 trang 73 SGK Dạng 3 : Tính giá trị biểu thức Bài 20 trang 73 SGK. -Nhắc lại quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Dạng 4: Tìm số liền trước, số liền sau của một số nguyên . Bài 22 trang 74 SGK. a)Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 2; -8; 0; -1. b)Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau:-4; 0; 1; -25 c) Tìm số nguyên a biết số liền sau là 1 số nguyên dương, số liền trước a là một số nguyên âm. (GV dùng trục số để HS dễ nhận biết) Nhận xét gì về vị trí của số liền trước, số liền sau trên trục số. Dạng 5 : Bài tập về tập hợp. Bài tập 32 trang 58 SBT. Cho A = {5; -3; 7; -5}.a) a)Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và số đối của chúng b)Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng. Chú ý : Mỗi phần tử chỉ liệt kê một lần. _HS cả lớp cùng làm , sau đó gọi 2 em lên bảng chữa. HS làm bài 22 trang 74 a) Số liền sau của 2 là 3 Số liền sau của -8 là -7 Số liền sau của 0 là 1 Số liền sau của -1 là 0 b) Số liền trước của -4 là 5 .. c) a = 0 HS hoạt động theo nhóm và làm bài trên bảng phụ. a) B = {5; -3; 7; -5; 3; -7} b) C = {5; -3; 7; -5; 3} Nhận xét bài làm của các nhóm. Dạng 3 : Tính giá trị biểu thức Bài 20 trang 73 SGK. Giải: Dạng 4: Tìm số liền trước, số liền sau của một số nguyên . Bài 22 trang 74 SGK. Dạng 5 : Bài tập về tập hợp. Bài tập 32 trang 58 SBT. Kết quả : a) B = {5; -3; 7; -5; 3; -7} b) C = {5; -3; 7; -5; 3} 8 ph Hoạt động 3 : CỦNG CỐ Gv: -Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số. -Nêu lại nhận xét so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, so sánh số nguyên dương với số nguyên âm, hai số nguyên âm với nhau. -Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số? Nêu các quy tắc tính giá trị tuyệt đói củ số nguyên dương, số nguyên âm, số 0. Bài tập : Đúng hay Sai? -99>-100; -502 > HS trả lời câu hỏi và nhận xét góp ý. HS trả lời và giải thích: 99>-100 Đ; -502 > S Bài tập : Đúng hay Sai? -99>-100; -502 > Giải : 99>-100 Đ; -502 > S 2 ph Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên, cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Bài tập số 25 -> 31 trang 57, 58 SBT.
Tài liệu đính kèm: