Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 42, Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên (Bản 3 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 42, Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên (Bản 3 cột)

A/ MỤC TIÊU

 1/ Kiến thức

- HS biết so sánh hai số nguyên và biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

- HS biết sắp sếp các số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm.

 2/ Kỹ năng: So sánh, tính toán chính xác.

3/ Thái độ: Học tập nghiêm túc

B/ CHUẨN BỊ

 * GV: Sgk, bảng phụ: ?1 ; ?2 ; BT 11 Sgk

Bài tập:

 1/ Điền kí hiệu ( ) thích hợp vào ô vuông

 - 2 N ; 2 Z ; -5 Z ; -10 N ; 0 N

 2/ Tìm số đối của: - 5;-2;0;3;4

* HS: sgk, thước thẳng.

C/ PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở vấn đáp, thảo luận nhóm.

 C/ TIẾN TRÌNH

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG

* HOẠT ĐỘNG 1: KTBC 5’

HS1: Sửa bài tập 1/ bảng phụ

HS2: Sửa bài tập 2/ bảng phụ

GV chỉnh sửa, cho điểm. * HOẠT ĐỘNG 1

HS1: Sửa bài

-2 N ; 2 N

-5 Z ; 10 Z ; 0 N

HS2: Sửa bài

Số đối của -5 là 5

Số đối của – 2 là 2

Số đối của 0 là 0

Số đối của 3 là -3

Số đối của 4 là - 4

* HOẠT ĐỘNG 2:12’

GV: Nhắc lại so sánh hai số tự nhiên.

GV: Đối với số nguyên cũng tương tự: Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia.

GV khẳng định: Trên trục số nằm ngang, điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.

GV: Cho HS làm ?1

GV: Giới thiệu số liền trước số liền sau của số nguyên.

GV: Cho HS làm ?2

GV: Hỏi

+ Mọi số nguyên dương ntn với 0 ?

+ mọi số nguyên âm ntn với 0 ?

+ Mọi số nguyên âm ntn với số nguyên dương ?

GV: đi đến nhận xét. sgk. * HOẠT ĐỘNG 2

HS lắng nghe

HS lắng nghe

HS làm

a/ Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên -5 nhỏ hơn -3 và viết -5 <>

b/ Điểm 2 nằm bên phải điểm -3 nên 2 lớn hơn -3 và viết 2 > -3

c/ Điểm -2 nằm bên trái điểm 0 nên -2 nhỏ hơn 0 và viết -2 <>

HS làm

a) 2 < 7="" b)="" -2=""> -7 c) -4 <>

d) -6 < 0="" e)="" 4=""> -2 g)0 <>

HS trả lời

 1/ So Sánh hai số nguyên

Ví dụ: 2 <>

+ Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b kí hiệu: a < b="" (hoặc="" b=""> a)

Trên trục số nằm ngang, điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.

?1

* Chú ý (Sgk)

Ví dụ: -5 là số liền trước của -4, -4 là số liền sau của -5

?2

* Nhận xét (Sgk)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 42, Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 42: 	Tuần 14
Bài 3:THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
A/ MỤC TIÊU
	1/ Kiến thức
- HS biết so sánh hai số nguyên và biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- HS biết sắp sếp các số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
	2/ Kỹ năng: So sánh, tính toán chính xác.
3/ Thái độ: Học tập nghiêm túc
B/ CHUẨN BỊ
	* GV: Sgk, bảng phụ: ?1 ; ?2 ; BT 11 Sgk
Bài tập:
	1/ Điền kí hiệu () thích hợp vào ô vuông
	- 2 N ; 2 Z ; -5 Z ; -10 N ; 0 N
	2/ Tìm số đối của: - 5;-2;0;3;4
* HS: sgk, thước thẳng.
C/ PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở vấn đáp, thảo luận nhóm.
 C/ TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
GHI BẢNG
* HOẠT ĐỘNG 1: KTBC 5’
HS1: Sửa bài tập 1/ bảng phụ
HS2: Sửa bài tập 2/ bảng phụ
GV chỉnh sửa, cho điểm.
* HOẠT ĐỘNG 1
HS1: Sửa bài
-2N ; 2N
-5Z ; 10 Z ; 0 N
HS2: Sửa bài
Số đối của -5 là 5
Số đối của – 2 là 2
Số đối của 0 là 0
Số đối của 3 là -3
Số đối của 4 là - 4
* HOẠT ĐỘNG 2:12’
GV: Nhắc lại so sánh hai số tự nhiên.
GV: Đối với số nguyên cũng tương tự: Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia.
GV khẳng định: Trên trục số nằm ngang, điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
GV: Cho HS làm ?1 
GV: Giới thiệu số liền trước số liền sau của số nguyên.
GV: Cho HS làm ?2
GV: Hỏi
+ Mọi số nguyên dương ntn với 0 ?
+ mọi số nguyên âm ntn với 0 ?
+ Mọi số nguyên âm ntn với số nguyên dương ?
GV: đi đến nhận xét. sgk.
* HOẠT ĐỘNG 2
HS lắng nghe
HS lắng nghe
HS làm
a/ Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên -5 nhỏ hơn -3 và viết -5 < -3
b/ Điểm 2 nằm bên phải điểm -3 nên 2 lớn hơn -3 và viết 2 > -3
c/ Điểm -2 nằm bên trái điểm 0 nên -2 nhỏ hơn 0 và viết -2 < 0.
HS làm
a) 2 -7 c) -4 < 2
d) -6 -2 g)0 < 3
HS trả lời
1/ So Sánh hai số nguyên
Ví dụ: 2 < 4
+ Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b kí hiệu: a a)
Trên trục số nằm ngang, điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
?1
* Chú ý (Sgk)
Ví dụ: -5 là số liền trước của -4, -4 là số liền sau của -5
?2
* Nhận xét (Sgk)
* HOẠT ĐỘNG 3:15’
GV yêu cầu HS quan sát hình 43 sgk.
GV: Ta thấy điểm -3 và 3 cách 0 một khoảng bao nhiêu ?
GV: Yêu cầu HS dựa vào hình 43 làm ?3
GV nhấn mạnh : Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
Cho HS làm ?4
GV nhận xét chỉnh sửa.
GV: Yêu cầu HS đọc nhận xét sgk
GV: Mỗi nhận xét GV lấy một ví dụ minh họa.
* HOẠT ĐỘNG 3
HS trả lời
HS làm
K/C từ điểm 1,-1 đến 0 là 1 đvị.
K/C từ điểm -5 , 5 đến 0 là 5 đvị
K/C từ điểm -3 đến 0 là 3 đvị
K/C từ điểm 2 đến 0 là 2 đơn vị
K/C từ điểm 0 đến 0 là: 0 đvị
HS lắng nghe
HS làm
HS đọc nhận xét
2/ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Hình 43 Sgk 
?3
GTTĐ của số nguyên a là k/c từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
Kí hiệu: (GTTĐ của a)
Ví dụ: 
?4
Nhận xét (Sgk)
* HOẠT DỘNG 4: Củng cố 12’
GV: Gọi HS làm bài 11 Sgk
GV : yêu cầu HS khác nhận xét.
GV: nhận xét, chỉnh sửa.
GV: Cho HS thảo luận bài 12 sgk.
GV: Gọi 2HS trình bày
GV nhận xét chỉnh sửa
GV: Gọi HS làm bài 14 sgk
GV nhận xét chỉnh sửa.
* HOẠT ĐỘNG 4
HS lên làm
3 -5
4 > -6 10 > -10
HS trình bày
a) -17<-2<0<1<2<5
b) 2001>15>7>0>-8>-101
HS lên bảng làm
11) Sgk (bảng phụ)
12) sgk
14) Sgk
@ DẶN DÒ: Về nhà: 
	- Xem lại cách so sánh hai số nguyên; số liền trước ,số liền sau của số nguyên.
	- Học hai nhận xét Sgk và Giá trị tuyệt đối của một số nguyên, kí hiệu giá trị tuyệt đối.
	- BTVN: 13;15;16;17;18;19;20;21;22 Sgk Tr.73.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 42 R.doc