1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. ƯCLN và BCNN.
1.2.Kỹ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.
1.3.Thái độ: Giáo dục HS nhận xét trước khi làm BT và biết linh hoạt khi làm BT.
2.TRỌNG TÂM:
HS làm được các BT về sô nguyên tố, hợp số, ƯCLN, BCNN
3. CHUẨN BỊ:
-GV: 2 bảng phụ : Dấu hiệu chia hết; cách tìm BCNN và ƯCLN.
-HS:Bảng nhóm.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:HS hát vui.
4.2.Kiểm tra bài cũ:
4.3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
-Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết:
-GV kẻ bảng làm 4, lần lượt gọi 4 HS lên bảng viết các câu trả lời từ 7 đến 10.
-Yêu cầu HS trả lời thêm:
+ Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống nhau?
+ So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số?
-Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 166 SGK: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
A = { xN/ 84 x; 180 x và x > 6}
B = { x N/ x 12 ; x 15 ; x 18
và 0 <><>
GV kiểm tra kết quả từng nhóm, cho điểm và nhận xét.
Bài 167 SGK:
GV yêu cầu HS đọc đề và bài làm vào vở.
GV kiểm tra một số em.
Bài 168 SGK:
Bài tập nâng cao:
Bài 213 * SBT:
GV hướng dẫn HS làm: Em hãy tính số vở, số bút và số tập giấy đã chia?
Nếu gọi a là số phần thưởng, thì a quan hệ thế nào với số vở, số bút, số tập giấy đã chia?
Qua các bài tập đã làm em rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
1/ Ôn tập lý thuyết:
+Số nguyên tố và hợp số đều là các số tự nhiên lớn hơn 1. Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó, hợp số có nhiều hơn 2 ước.
+Giống nhau:ở bước 1 và 3.
Khác nhau ở bước 3( cách chọn và số mũ)
2/ Luyện tập:
Bài 166 SGK: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a/ xƯC ( 84; 180) và x > 6
ƯCLN ( 84; 180) = 12
ƯC( 84; 180) ={ 1;2; 3; 4; 6; 12}
Do x> 6 nên A = {12}
b/ xBC ( 12; 15; 18} và 0<><>
BCNN ( 12; 15; 18) = 180
BC( 12; 15; 18) = 180
BC( 12; 15 ; 18) = { 0 ; 180; 360. . .}
Do 0 <>< 300="" b="{">
Bài 167 SGK:
Gọi số sách là a ( 100 a 150) thì
a 10 ; a 15 và a12
a BC ( 10; 12;15)
BCNN( 10; 12; 15) = 60
a{ 160; 120; 180; }
Do 100 a 150 nên a = 120.
Vậy số sách đó là 120 quyển.
Bài 168 SGK:
Máy bay trực thăng ra đời năm 1936.
Bài 213 * SBT:
Gọi số phần thưởng là a.
Số vở đã chia là: 133- 13 = 120
Số bút đã chia là: 80 – 8 = 72.
Số tập giấy đã chia: 170 – 2 = 168.
a là ƯC của 120; 72 và 168 ( a> 13)
ƯCLN ( 120; 72; 168) = 23. 3 = 24
ƯC( 120; 72; 168) = { 1; 2; 3; 6; 12; 24}
Vì a > 13 a= 24 ( thoả mãn).
Vậy có 24 phần thưởng.
3/ Bài học kinh nghiệm:
-Sự khác nhau giữa tìm BCNN và ƯCLN là ở cách chọn và số mũ.(Bước 2)
-Ta có thể tìm ƯC, BC thông qua tìm ƯCLN, BCNN.
Bài:.Tiết 38 ÔN TẬP CHƯƠNG I ( tt) Tuần dạy:13 1.MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. ƯCLN và BCNN. 1.2.Kỹ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế. 1.3.Thái độ: Giáo dục HS ø nhận xét trước khi làm BT và biết linh hoạt khi làm BT. 2.TRỌNG TÂM: HS làm được các BT về sô nguyên tố, hợp số, ƯCLN, BCNN 3. CHUẨN BỊ: -GV: 2 bảng phụ : Dấu hiệu chia hết; cách tìm BCNN và ƯCLN. -HS:Bảng nhóm. 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:HS hát vui. 4.2.Kiểm tra bài cũ: 4.3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC -Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết: -GV kẻ bảng làm 4, lần lượt gọi 4 HS lên bảng viết các câu trả lời từ 7 đến 10. -Yêu cầu HS trả lời thêm: + Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống nhau? + So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số? -Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 166 SGK: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: A = { xN/ 84 x; 180 x và x > 6} B = { x N/ x 12 ; x 15 ; x 18 và 0 < x< 300} GV kiểm tra kết quả từng nhóm, cho điểm và nhận xét. Bài 167 SGK: GV yêu cầu HS đọc đề và bài làm vào vở. GV kiểm tra một số em. Bài 168 SGK: Bài tập nâng cao: Bài 213 * SBT: GV hướng dẫn HS làm: Em hãy tính số vở, số bút và số tập giấy đã chia? Nếu gọi a là số phần thưởng, thì a quan hệ thế nào với số vở, số bút, số tập giấy đã chia? Qua các bài tập đã làm em rút ra được bài học kinh nghiệm gì? 1/ Ôn tập lý thuyết: +Số nguyên tố và hợp số đều là các số tự nhiên lớn hơn 1. Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó, hợp số có nhiều hơn 2 ước. +Giống nhau:ở bước 1 và 3. Khác nhau ở bước 3( cách chọn và số mũ) 2/ Luyện tập: Bài 166 SGK: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: a/ xƯC ( 84; 180) và x > 6 ƯCLN ( 84; 180) = 12 ƯC( 84; 180) ={ 1;2; 3; 4; 6; 12} Do x> 6 nên A = {12} b/ xBC ( 12; 15; 18} và 0< x< 300 BCNN ( 12; 15; 18) = 180 BC( 12; 15; 18) = 180 BC( 12; 15 ; 18) = { 0 ; 180; 360. . .} Do 0 < x< 300 B = { 180} Bài 167 SGK: Gọi số sách là a ( 100 a 150) thì a 10 ; a 15 và a12 a BC ( 10; 12;15) BCNN( 10; 12; 15) = 60 a{ 160; 120; 180; } Do 100 a 150 nên a = 120. Vậy số sách đó là 120 quyển. Bài 168 SGK: Máy bay trực thăng ra đời năm 1936. Bài 213 * SBT: Gọi số phần thưởng là a. Số vở đã chia là: 133- 13 = 120 Số bút đã chia là: 80 – 8 = 72. Số tập giấy đã chia: 170 – 2 = 168. a là ƯC của 120; 72 và 168 ( a> 13) ƯCLN ( 120; 72; 168) = 23. 3 = 24 ƯC( 120; 72; 168) = { 1; 2; 3; 6; 12; 24} Vì a > 13 a= 24 ( thoả mãn). Vậy có 24 phần thưởng. 3/ Bài học kinh nghiệm: -Sự khác nhau giữa tìm BCNN và ƯCLN là ở cách chọn và số mũ.(Bước 2) -Ta có thể tìm ƯC, BC thông qua tìm ƯCLN, BCNN. 4.4. Câu hỏi, BT củng cố: GV cho HS thi đua tìm ƯCLN và BCNN của 28 ; 56 28 = 22.7 56 = 23.7 ƯCLN(28,56)=28 BCNN(28,56) = 56 (HS có thể tìm bằng cách nhận xét ) 4.5.Hướng dẫn HSï học ở nhà: -Oân kĩ lý thuyết;Đọc mục “ Có thể em chưa biết” -Xem lại các bài tập đã làm. -Làm bài tập 207; 208; 210; 211 SBT. -Tiết sau kiểm tra 1 tiết. V/ RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: -Phương pháp: -Sử dụng ĐDDH&TBDH:
Tài liệu đính kèm: