Hoạt động Giáo viên
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
-HS : Nêu quy tắc tìm BCNN ?
Tìm BCNN(15; 12) < 300="">
3. Dạy bài mới : (luyện tập)
-BT 156, SGK trang 60 :
-Cho hs hoạt động nhóm tìm x.
-BT 157 SGK trang 60 :
-Gọi hs đọc to đề bài, phân tích bài toán và tìm hướng giải.
-Nếu gọi a là số ngày trực nhật của hai bạn thì a phải như thế nào với 10; 12 ?
-Gọi 01 hs lên bảng giải.
-BT 158, SGK trang 60 :
-Gọi hs đọc to đề bài, phân tích bài toán và tìm hướng giải.
-Gọi 01 hs trình bày bảng.
4. Củng cố :
Tuần 12 Ngày soạn : Tiết 36 Ngày dạy : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS được củng cố kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể. Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế. 3. Thái độ : Cẩn thận khi vận dụng BCNN vào tìm BC. II. Chuẩn bị : GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Hoạt động trên lớp : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 8’ 12’ 14’ 10’ 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : -HS : Nêu quy tắc tìm BCNN ? Tìm BCNN(15; 12) < 300 ? 3. Dạy bài mới : (luyện tập) -BT 156, SGK trang 60 : -Cho hs hoạt động nhóm tìm x. -BT 157 SGK trang 60 : -Gọi hs đọc to đề bài, phân tích bài toán và tìm hướng giải. -Nếu gọi a là số ngày trực nhật của hai bạn thì a phải như thế nào với 10; 12 ? -Gọi 01 hs lên bảng giải. -BT 158, SGK trang 60 : -Gọi hs đọc to đề bài, phân tích bài toán và tìm hướng giải. -Gọi 01 hs trình bày bảng. 4. Củng cố : -Phát biểu. BCNN(15; 12) = 22.3.5 = 60 BC(15; 12) < 300 là : 60; 120; 180; 240. -HS đại diện nhóm trình bày : x M 12, x M 21, x M 28 Þ x BC(12; 21; 28) Ta có : BCNN(12; 21; 28) = 84 Mặt khác : 150 < x < 300 Vậy x 168; 252 -Đọc to đề bài. -HS : a phải là bội chung của 10 và 12. -HS giải : Sau a ngày hai bạn lại cùng trực nhật. a là BCNN(10; 12) 10 = 2 . 5 12 = 22 . 3 BCNN(10; 12) = 22 . 3.5 = 60 Sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật. -HS đọc to đề bài và phân tích : Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200. -HS giải : Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có a BC(8; 9) và 100 a 200 Vì 8; 9 là hai số nguyên tố cùng nhau nên : BCNN(8; 9) = 8 . 9 = 72 Mà 100 a 200 Þ a = 144. -BT 156, SGK trang 60 : Tìm số tự nhiên x ,biết rằng : x M 12, x M 21, x M 28 và 150 < x < 300 -BT 157 SGK trang 60 : Hai bạn An và Bách cùng học một trường nhưng ở hai lớp khác nhau. An cứ 10 ngày trực nhật, Bách cứ 12 ngày lại trực nhật. Lần đầu cả hai cùng trực nhật vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật ? -BT 158, SGK trang 60 : Hai đội công nhân nhận trồng một số cây như nhau. Mỗi công nhân đội I phải trồng 8 cây, mỗi công nhân đội II phải trồng 9 cây. Tính số cây mỗi đội phải trồng, biết rằng số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200. 5. Dặn dò : (1’) -Về nhà xem lại các bài tập đã giải. -Chuẩn bị bài tập phần luyện tập 2, SGK trang 60. -Tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: