Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 51, Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc (tiếp theo) - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 51, Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc (tiếp theo) - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

 - Củng cố quy tắc bỏ dấu ngoặc.

 - Rèn kĩ năng bỏ dấu ngoặc của một biểu thức nào đó.

 - HS biết biến đổi trong phép tổng đại số.

II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ

HS1: Phát biểu qui tắc bỏ dấu ngoặc.

 Tính nhanh 124 + [82 – (82 + 124)]

Hoạt động 2. TỔNG ĐẠI SỐ

- GV cho HS chuyển phép trừ thành phép cộng

5 -3 + 6 - 7 - 5 + (-3) + 6 + (-7)

- Gv giới thiệu

+ Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là 1 tổng đại số

+ Khi viết tổng đại số ta có thể bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc

VD: 5 + (-3) - (-6) -(+7)

= 5 + (-3) + (+6) +(-7)

= 5 - 3 + 6 - 7

- GV giới thiệu các phép biến đổi trong một tổng đại số

- GV nêu ví dụ

a - b - c = - b + a - c = -b -c +a

a - b - c = (a-c) - c = a- (b+c)

- GV yêu cầu HS áp dụng để tính

a) 97 - 150 - 47

b) 284 - 75 - 25

GV giải thích rõ các phép biến đổi sử dụng để thực hiện phép tính

GV nêu chú ý SGK/85 HS đọc kết quả

HS đọc phần in nghiêng SGK

HS thực hiện phép tính

a) 97 - 150 - 47 = (97 - 47) - 150

= 50 - 150 = -100

b) 284 - 75 - 25 = 284 -(75 +25)

= 284 - 100 = 184

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 178Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 51, Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc (tiếp theo) - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 3, ngày 15 tháng 12 năm 2009.
Tieỏt 51. 	Đ8. quy tắc dấu ngoặc (Tiêp theo)
I. Mục tiêu:
 - Củng cố quy tắc bỏ dấu ngoặc.
 - Rèn kĩ năng bỏ dấu ngoặc của một biểu thức nào đó.
 - HS biết biến đổi trong phép tổng đại số.
II. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
HS1: Phát biểu qui tắc bỏ dấu ngoặc.
 Tính nhanh 124 + [82 – (82 + 124)]
Hoạt động 2. Tổng đại số
- GV cho HS chuyển phép trừ thành phép cộng
5 -3 + 6 - 7 - 5 + (-3) + 6 + (-7)
- Gv giới thiệu
+ Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là 1 tổng đại số 
+ Khi viết tổng đại số ta có thể bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc
VD: 5 + (-3) - (-6) -(+7)
= 5 + (-3) + (+6) +(-7)
= 5 - 3 + 6 - 7
- GV giới thiệu các phép biến đổi trong một tổng đại số 
- GV nêu ví dụ
a - b - c = - b + a - c = -b -c +a
a - b - c = (a-c) - c = a- (b+c)
- GV yêu cầu HS áp dụng để tính 
a) 97 - 150 - 47
b) 284 - 75 - 25 
GV giải thích rõ các phép biến đổi sử dụng để thực hiện phép tính 
GV nêu chú ý SGK/85
HS đọc kết quả 
HS đọc phần in nghiêng SGK 
HS thực hiện phép tính 
a) 97 - 150 - 47 = (97 - 47) - 150 
= 50 - 150 = -100
b) 284 - 75 - 25 = 284 -(75 +25) 
= 284 - 100 = 184
Hoạt động 3. Luyện tập
Bài 57 (SGK/T85) :
 - GV hướng dẫn, sau đó gọi HS lên bảng làm.
 - Trước tiên bỏ dấu ngoặc, sau đó có thể gom lại làm.
Bài 58 (SGK/T85):
 - Trước tiên đưa chúng về chung một biểu thức tổng, sau đó giản đơn chúng.
Bài 59 (SGK/T85):
 - GV hướng dẫn rồi gọi HS lên bảng làm. 
Bài 60 (SGK/T85):
 - GV hướng dẫn HS trước tiên bỏ dấu ngoặc, sau đó gom lại những hạng tử giống nhau. Rồi thực hiện phép tính.
Bài 93 (SBT/T65):
 - GV hướng dẫn HS thay các giá trị x, b, c vào biểu thức.
a) (-17) + 5 +8 +17 = (17 – 17) + (5 + 8)
 = 13
b) 30 + 12 + (-20) + (-12) 
= (30 – 20)+ (12 - 12) = 10
c) (-4) + (-440) + (-6) + 440
= - 4 – 440 – 6 + 440 
= (440 – 440) – (4 + 6) = -10
d) (-5) + (-10) + 16 + (-1)
= -5 – 10 + 16 – 1 = 16 –(5+1+10) = 0 
a) x + 22 + (-14) + 52 = x + (22-14+52)
 = x + 60
b) (-90) – (p + 10) + 100 
 = -90 – p – 10 + 100 
 = -p – (90 +10 – 100) = -p
a) (2736 – 75) – 2736 = (2736 – 2736) –75
 = -75
b) (-2002) – (57 – 2002) =-2002- 57+2002
 = (-2002 + 2002) – 57 = -57
a) (27 + 65) + (346 – 27 – 65)
= 27 + 65 + 346 – 27 – 65
= (27-27) + (65-65) + 346 = 346
b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17)
= 42 – 69 + 17 – 42 – 17
= (42 – 42) + (17 – 17) -69 = -69
a) x = -3, b = -4, c=2
x + b + c = (-3) + (-4) +2 = (-7) + 2 = (-5)
b) x = 0, b = 7, c= -8
x + b + c = 0 + 7 + (-8) = -1
 Hướng dẫn về nhà :
- Dặn HS về nhà làm các bài tập SBT và ôn lại tất cả các kiến thức đã học, để tiết sau ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 51.doc