Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 35: Luyện tập

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 35: Luyện tập

1/ Kiến thức:

· HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.

2/ Kỹ năng:

· HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.

· Vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV :Bảng phụ.

· HS : Bảng nhóm; phấn viết

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1236Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 35: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:14/11/2010
Ngày dạy: 16/11/2010
Tiết 35
	§. LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU 
	1/ Kiến thức: 
HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.
2/ Kỹ năng: 
HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
Vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV :Bảng phụ.
HS : Bảng nhóm; phấn viết
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
7 ph
Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ
Kiểm tra HS1 :
-Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý?
BCNN (10, 12, 15)
Kiểm tra HS 2 :
-Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
-Tìm BCNN (8, 9, 11)
 BCNN (25, 50)
 BCNN (24, 40, 168)
GV nhận xét và cho điểm bài làm của hai HS.
GV đặt vấn đề: Ở § 16 các em đã biết tìm BC của hai hay nhiều số bằng phương pháp liệt kê. Ơû tiết học này các em sẽ tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
Hai HS lên bảng
HS cả lớp làm bài và theo dõi các bạn sau khi đã làm xong.
BCNN (10, 12, 15) = 60
792
50
840
10 ph
Hoạt động 2 : CÁCH TÌM BỘI CHUNG THÔNG QUA TÌM BCNN
Ví dụ:
ChoA={xN/; x<1000
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK, hoạt động theo nhóm.
Vì => x BC (8, 18, 30) và
 x < 1000
BCNN ( 8, 18, 30) = 23 . 32 . 5 = 360
BC cuả 8, 18,30 là bội của 360
Lần lượt nhân 360 với 0; 1; 2 ta được 0; 160; 720.
Vậy A = {0; 360; 720}
GV gọi HS đọc phần đóng khung trong SGK trang 59.
+Hoạt động theo nhóm
+Cử đại diện phát biểu cách làm
+Các nhóm khác so sánh
=> K.ết luận
1) CÁCH TÌM BỘI CHUNG THÔNG QUA TÌM BCNN
Ví dụ:
ChoA={xN/; x<1000
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
Giải:
 => x BC (8, 18, 30) và
 x < 1000
BCNN ( 8, 18, 30) = 23 . 32 . 5 = 360
BC cuả 8, 18,30 là bội của 360
Vậy A = {0; 360; 720}
27 ph
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP
Tìm số tự nhiên a biêt rằng a < 1000; a 60 và a 280
HS độc lập làm bài trên bảng nhóm.
Một em nêu cách làm và lên bảng chữa.
LUYỆN TẬP
Bài tập
GV kiểm tra kết quả làm bài của một số em và cho điểm.
Bài 152 (SGK)
GV treo bảng phụ lời giải sẵn của một HS đề nghị cả lớp theo dõi nhận xét:
a 15 => a BC (15; 18)
a 18 B (15) = { 0; 15; 30; 45; 60; 75; 90; .}
B(18) = {0; 18; 36; 54; 72; 90; .}
Vậy BC(15; 18) = {0; 90;}
Vì a nhỏ nhất 0 => a = 90
Bài 153 SGK:
Tìm các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500.
-GV yêu cầu HS nêu hướng làm.
-Một em lên bảng trình bày.
Bài 154 SGK
GV hướng dẫn HS làm bài.
Gọi số HS lớp 6C là a. khi xếp hàng 2; hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy a có quan hệ như thế nào với 2; 3; 4; 8?
Đến đây bài toán trở về giống các bài toán đã làm ở trên.
GV yêu cầu HS làm tiếp, sau đó treo lời giải mẫu ở bảng phụ cho HS học tập.
Bài 155 SGK
GV phát cho các nhóm học tập bảng ở bài 155. yêu cầu các nhóm
Điền vào ô trống.
So sánh tích ƯCLN (a; b). BCNN(a; b) với tích a.b
a 60 =>a BC (60; 280)
a 280 BCNN (60;280) = 840
Vì a <1000 vậy a = 840
HS đọc đề bài
Cách này giải vẫn đúng nhưng dài nên giải như sau:
a 15 => a BC (15; 18)
a 18 BC (15; 18) = {0; 90;}
Vì a nhỏ nhất 0 => a = 90
HS nêu hướng làm
Độc lập làm bài
BCNN (30; 45) = 90
Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là 90; 180; 270; 360; 450.
HS đọc đề bài
a2 a BC(2; 3; 4; 8)
a3	 và 35 a 60.
a4 => BCNN(2; 3; 4; 8) = 24
a8 => a = 48
Tìm số tự nhiên a biêt rằng a < 1000; a 60 và a 280
Giải:
a 60 =>a BC (60; 280)
a 280 BCNN (60;280) = 840
Vì a <1000 vậy a = 840
Bài 152 (trang 59 SGK)
Giải:
a 15 => a BC (15; 18)
a 18 BC (15; 18) = {0; 90;}
Vì a nhỏ nhất 0 => a = 90
Bài 153 trang 59 SGK
Giải:
a2 a BC(2; 3; 4; 8)
a3	 và 35 a 60.
a4 => BCNN(2; 3; 4; 8) = 24
a8 => a = 48
Vậy số HS của lớp 6C là 48 HS.
Bài 155 trang 59 SGK
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN (a; b)
2
10
1
50
BCNN (a; b)
12
300
420
50
ƯCLN (a; b) . BCNN (a; b)
24
3000
420
2500
a . b
24
3000
420
2500
Nhận xét ƯCLN (a; b) 
BCNN (a; b) = a . b
1 ph
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài
Bài tập : 189; 190; 191; 192 trang 49 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docT35 - Luyen tap 1.doc