Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 35: Luyện tập 1 - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 35: Luyện tập 1 - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của thầy và trò

Nêu đầu bài tập 152

Từ a 15và a 18 thì a phải thoả mãn điều kiện gì?

a  BC(15; 18)

Tìm a như thế nào?

Tìm BC thông qua tìm BCNN , từ đó tìm a thoả mãn điều kiện đầu bài.

Lên bảng giải

Nêu yêu cầu của bài 153

Nêu hướng giải bài tập 153?

Tìm BCNN(30; 45) => BC bằng cách tìm bội của BCNN.

Gọi một HS lên bảng.

Nhận xét sửa sai ( nếu có)

Gọi Hs đọc đầu bài tập 154

Gọi học sinh lớp 6C là x .

Khi xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4, và hàng 8 đều đủ hàng vậy x có quan hệ thế nào với các số 2; 3; 4; 8 ?

x 2; x 3; x 4 và x 8

điều kiện của x là gì?

35 x  60

Một em lên bảng giải.

Nhận xét

Nhận xét và chốt lại.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 35: Luyện tập 1 - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
 Tiết 35: LUYỆN TẬP 1
	1. Mục tiêu:
 a. Kiến thức:
 - Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.
 - Học sinh biết tìm BC thông qua tìm BCNN.
 b. Kỹ năng:
 - Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
 c. Thái độ:
 - Học sinh tính toán cẩn thận , nhanh chính xác.
	2. Chuẩn bị của Gv và HS:
 GV: Giáo án, SGK, SGV.
 HS: Học và làm bài tập về nhà.
	3. Tiến trình bài dạy:
 * Ổn định tổ chức: 
 Sĩ số: 6A:.........6B.
 a.Kiểm tra bài cũ: (6')
 Câu hỏi: 
 HS1: Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Tìm BCNN(10, 12, 15)
 HS2: Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
 Tìm: BCNN(8, 9, 11); BCNN(24, 40, 168)
 Đáp án - Biểu điểm:
 HS1: - SGK-57(4đ)
 - Tìm BCNN(10; 12; 15) 
 Ta có: 10 = 2.5; 12 = 22. 3; 15= 3.5
 => BCNN(10; 12 15) = 22. 3. 5 = 60 (6đ)
 HS2: - Sgk - 58 (3đ)
 - BCNN ( 8; 9 11) = 8.9.11= 792 (3đ)
 - BCNN (24; 40; 168) 
 Ta có: 24 = 23 . 3; 40 = 23 . 5 ; 168 = 23. 3.7
 => BCNN(24; 40; 168) = 23. 3.5. 7= 840 (4đ)
* ĐVĐ: Trong tiết học hôm nay chúng ta làm một số bài tập củng cố kiến thức về tìm BCNN ; tìm BC thông qua tìm BCNN
b. Nội dung bài mới: ( 32') 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hs
?
Hs
?Kh
Hs
Hs
Hs
?
Hs
Gv
Hs
Gv
Hs
?
Hs
?Tb
Hs
Hs
Hs
Gv
Nêu đầu bài tập 152
Từ a 15và a18 thì a phải thoả mãn điều kiện gì?
a Î BC(15; 18) 
Tìm a như thế nào?
Tìm BC thông qua tìm BCNN , từ đó tìm a thoả mãn điều kiện đầu bài.
Lên bảng giải 
Nêu yêu cầu của bài 153
Nêu hướng giải bài tập 153?
Tìm BCNN(30; 45) => BC bằng cách tìm bội của BCNN.
Gọi một HS lên bảng.
Nhận xét sửa sai ( nếu có)
Gọi Hs đọc đầu bài tập 154
Gọi học sinh lớp 6C là x .
Khi xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4, và hàng 8 đều đủ hàng vậy x có quan hệ thế nào với các số 2; 3; 4; 8 ?
x2; x3; x4 và x 8 
điều kiện của x là gì?
35£ x £ 60
Một em lên bảng giải.
Nhận xét 
Nhận xét và chốt lại.
1. Bài tập 152 ( Sgk - 59) 
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết rằng a 15và a 18
Giải:
 Vì a 15 và a 18 
 => a Î BC(15; 18) 
 mà BCNN(15; 18) = 90
 =>BC(15;18) = {0; 90; 180; ...}
mà a nhỏ nhất khác 0 nên a = 90
2.Bài tập 153 ( Sgk -59)
Tìm các BC nhỏ hơn 500 của 30 và 45
Giải:
Ta có: BCNN(30; 45) = 90=> BC(30; 45) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540; ...}
vậy BC nhỏ hơn 500 của 30; 45 là: 0; 90; 180; 270; 360; 450
3.Bài tập 154 ( Sgk -59) 
Giải:
Gọi số học sinh lớp 6C là x thì x2; x3; x4 và x 8 hay x ÎBC (2; 3; 4; 8 ) và 35£ x £ 60
mà BCNN(2; 3; 4; 8; ) = 24
=> BC (2; 3; 4; 8; ) = {0; 24; 48; 72; ...}
vì : 35£ x £ 60
nên x = 48
Vậy số học sinh lớp 6C là 48 em
 c. Củng cố, luyện tập: ( 5')
GV: Chốt lại cách tìm bội chung nhỏ nhất.
Bài tập chép:
Tìm các bội chung lớn hơn 5000 nhưng nhỏ hơn 10000 của các số 126,140, 180.
Bài giải:
 BCNN (126,140,180) = 1260
Đáp số: 5040; 6300; 7560; 8820.
 d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập:(2')
- Xem kỹ lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập; 155; 156; 158(Sgk ) bài 189; 190(Sbt)
- Tiết sau luện tập tiếp
- HD bài 158: Số cây mỗi đội phải trồng là BC của 8 và 9 ; tìm số cây
 thoả mãn điều kiện đầu bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 35.doc