1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số, tìm các ước chung thông qua tìm ƯCLN.
1.2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT; tìm ƯCLN.Vận dụng trong việc giải các bài toán có lời văn.
1.3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, suy luận hợp lí.
2. TRỌNG TÂM:
HS nắm được cách tìm ƯCLN , ƯC thông qua ƯCLN
3. CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ ghi BT.
-HS: Bảng nhóm.
4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: HS hát vui
4.2.KT bài cũ:
GV gọi HS nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. Tìm ƯCLN của 45 và 75.
HS khác nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN của bạn vừa làm.
Đáp án: 45=32.5 75=3.52
ƯCLN(45;75)=3.5 =15
ƯC(45;75)={1,3,5,15}
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Ơ hai tiết trước các em đã biết tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua ƯCLN. Ở tiết này ta sẽ luyện tập tổng hợp thông qua bài luyện tập .
-Hoạt động 1: Sửa BT cũ.
-GV gọi 3 HS lên bảng sửa BT142 SGK/56 .
Tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC của:
a/ 16 và 24
b/ 180 và 234.
c/ 60, 90, 135.
-GV gọi HS lên bảng giải BT 144 SGK/56:
Tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192.
GV cho HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của từng HS cho điểm kiểm tra của HS.
GV kiểm tra bài làm của HS ở nhà, nhận xét chung.
-Hoạt động 2: Giải BT mới.
GV cho HS giải BT146 SGK/57: Tìm số tự nhiên x biết rằng:
112x ; 140 x và 10 <><>
GV cùng HS phân tích bài toán để đi đến cách giải.
112x ; 140x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140?
Muốn tìm ƯC(112; 140) em làm thế nào?
Kết quả bài toán x phải thoả mãn điều kiện gì?(10<><>
GV cho HS giải bài 146/57 SGK rồi treo bảng phụ ghi sẵn lời giải mẫu.
-Tương tự GV tổ chức hoạt động theo nhóm cho HS để giải BT147 SGK/57.
a/ Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có: a là ước của 28 ( hay 28a)
a là ước của 36 ( hay 36 a) và a>2.
b/ Tìm số a?
c/ Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu?
GV kiểm tra bài toán của các nhóm.
-Tương tự GV cho HS làm BT148 SGK/57 vào vở.
GV gọi HS đọc đề bài.
GV gợi ý: Hãy tìm quan hệ giữa số tổ với số nam ( 48) và số nữ ( 72) của đội.
GV chấm điểm một số vở HS, nhận xét.
Bài tập nâng cao:Giới thiệu thuật toán Ơclít tìm ƯCLN của hai số:
Cách làm:
-Chia số lớn cho số nhỏ.
-Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
-Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới.
-Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi đựơc số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
Qua các bài tập em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
I/ Sửa bài tập cũ:
BT142 SGK/56:
a/ ƯCLN( 16; 24) = 8
ƯC(16; 24) = { 1; 2; 4; 8}
b/ ƯCLN (180; 234) = 18
ƯC(180; 234) = { 1; 2; 3; 6; 9; 18}
c/ ƯCLN (60; 90; 135) = 15
ƯC(60; 90; 135) = { 1; 3; 5; 15}
BT 144 SGK/56:
ƯCLN ( 144; 192) = 48
ƯC ( 144; 192) = { 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24; 48}
Vậy các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là: 24; 48.
2/ Bài tập mới:
BT146 SGK/57
xƯC ( 112; 140)
Tìm ƯCLN ( 112; 140)
Sau đó tìm các ƯCLN ( 112; 140)
10 < x=""><>
112x và 140x xƯC ( 112; 140)
ƯCLN( 112; 140) = 28
ƯC ( 112; 140) ={ 1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vì 10 <><>
Vậy x = 14 thoả mãn các điều kiện của đề bài.
BT147 SGK/57
Từ câu aaƯC ( 28; 36) và a >2
ƯCLN ( 28; 36) = 4
ƯC(28; 36) = { 1; 2; 4}
Vì a> 2 a= 4 thoả mãn các điều kiện đề bài.
c/ Mai mua 7 hộp bút.
Lan mua 9 hộp bút.
BT148 SGK/57
Số tổ nhiều nhất là ƯCLN ( 48; 72) = 24
Khi đó mỗi tổ có số nam là :
48: 24 = 2 ( nam)
và mỗi tổ có số nữ là:
72: 24 = 3 ( nữ).
Bài tập nâng cao:
Tìm ƯCLN ( 135; 105)
Vậy ƯCLN ( 135; 105) = 15
3/ Bài học kinh nghiệm
Ngoài cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách tìm ƯC của hai hay nhiều số đó, sau đó lấy số lớn nhất trong các số đó ta còn có cách tìm ƯCLN bằng cách dùng thuật toán Ơclit.
Bài: Tiết: 33 LUYỆN TẬP Tuần dạy:11 1.MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số, tìm các ước chung thông qua tìm ƯCLN. 1.2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT; tìm ƯCLN.Vận dụng trong việc giải các bài toán có lời văn. 1.3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, suy luận hợp lí. 2. TRỌNG TÂM: HS nắm được cách tìm ƯCLN , ƯC thông qua ƯCLN 3. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ ghi BT. -HS: Bảng nhóm. 4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: HS hát vui 4.2.KT bài cũ: GV gọi HS nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. Tìm ƯCLN của 45 và 75. HS khác nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN của bạn vừa làm. Đáp án: 45=32.5 75=3.52 ƯCLN(45;75)=3.5 =15 ƯC(45;75)={1,3,5,15} 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Ơû hai tiết trước các em đã biết tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua ƯCLN. Ở tiết này ta sẽ luyện tập tổng hợp thông qua bài luyện tập . -Hoạt động 1: Sửa BT cũ. -GV gọi 3 HS lên bảng sửa BT142 SGK/56 . Tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC của: a/ 16 và 24 b/ 180 và 234. c/ 60, 90, 135. -GV gọi HS lên bảng giải BT 144 SGK/56: Tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192. GV cho HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của từng HS cho điểm kiểm tra của HS. GV kiểm tra bài làm của HS ở nhà, nhận xét chung. -Hoạt động 2: Giải BT mới. GV cho HS giải BT146 SGK/57: Tìm số tự nhiên x biết rằng: 112x ; 140 x và 10 < x< 20. GV cùng HS phân tích bài toán để đi đến cách giải. 112x ; 140x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140? Muốn tìm ƯC(112; 140) em làm thế nào? Kết quả bài toán x phải thoả mãn điều kiện gì?(10<x<20) GV cho HS giải bài 146/57 SGK rồi treo bảng phụ ghi sẵn lời giải mẫu. -Tương tự GV tổ chức hoạt động theo nhóm cho HS để giải BT147 SGK/57. a/ Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có: a là ước của 28 ( hay 28a) a là ước của 36 ( hay 36 a) và a>2. b/ Tìm số a? c/ Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu? GV kiểm tra bài toán của các nhóm. -Tương tự GV cho HS làm BT148 SGK/57 vào vở. GV gọi HS đọc đề bài. GV gợi ý: Hãy tìm quan hệ giữa số tổ với số nam ( 48) và số nữ ( 72) của đội. GV chấm điểm một số vở HS, nhận xét. Bài tập nâng cao:Giới thiệu thuật toán Ơclít tìm ƯCLN của hai số: Cách làm: -Chia số lớn cho số nhỏ. -Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư. -Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới. -Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi đựơc số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm. Qua các bài tập em rút ra bài học kinh nghiệm gì? I/ Sửa bài tập cũ: BT142 SGK/56: a/ ƯCLN( 16; 24) = 8 ƯC(16; 24) = { 1; 2; 4; 8} b/ ƯCLN (180; 234) = 18 ƯC(180; 234) = { 1; 2; 3; 6; 9; 18} c/ ƯCLN (60; 90; 135) = 15 ƯC(60; 90; 135) = { 1; 3; 5; 15} BT 144 SGK/56: ƯCLN ( 144; 192) = 48 ƯC ( 144; 192) = { 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24; 48} Vậy các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là: 24; 48. 2/ Bài tập mới: BT146 SGK/57 xƯC ( 112; 140) Tìm ƯCLN ( 112; 140) Sau đó tìm các ƯCLN ( 112; 140) 10 < x < 20 112x và 140x xƯC ( 112; 140) ƯCLN( 112; 140) = 28 ƯC ( 112; 140) ={ 1; 2; 4; 7; 14; 28} Vì 10 < x< 20 Vậy x = 14 thoả mãn các điều kiện của đề bài. BT147 SGK/57 Từ câu aaƯC ( 28; 36) và a >2 ƯCLN ( 28; 36) = 4 ƯC(28; 36) = { 1; 2; 4} Vì a> 2 a= 4 thoả mãn các điều kiện đề bài. c/ Mai mua 7 hộp bút. Lan mua 9 hộp bút. BT148 SGK/57 Số tổ nhiều nhất là ƯCLN ( 48; 72) = 24 Khi đó mỗi tổ có số nam là : 48: 24 = 2 ( nam) và mỗi tổ có số nữ là: 72: 24 = 3 ( nữ). 105 135 30 1 105 15 3 2 30 0 Bài tập nâng cao: Tìm ƯCLN ( 135; 105) Vậy ƯCLN ( 135; 105) = 15 3/ Bài học kinh nghiệm Ngoài cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách tìm ƯC của hai hay nhiều số đó, sau đó lấy số lớn nhất trong các số đó ta còn có cách tìm ƯCLN bằng cách dùng thuật toán Ơclit. 4.4.Câu hỏi, BT củng cố: GV cho đề bài và yêu cầu HS làm theo hai cách:Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 48a và 60a Đáp án: aƯCLN ( 60; 48) 48 60 12 1 48 0 4 Cách 1:Dùng thuật toán Ơclit a = 12 Cách 2:Tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. 60 =22.3.5 48 =24.3 ƯCLN(60;48)=22.3 =12 Vậy a =12. 4.5.Hướng dẫn HS học ở nhà: -Xem lại bài. -Làm bài tập 182; 184; 186 ; 187 SBT.(Tương tự các BT đã làm) -Xem và nắm chắc cách tìm BC đã học. -Nghiên cứu trước bài : Bội chung nhỏ nhất. 5. RÚT KINH NGHIỆM: *Nội dung: *Phương pháp: *Sử dụng ĐDDH&TBDH:
Tài liệu đính kèm: