Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 30: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 30: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của thầy và trò

Cho học sịnh làm bài tập dạng 1: các bài tập liên quan đến tập hợp

Chia nhóm

Làm bài tập

Theo dõi để nhận xét, sửa chữa 1 số sai lầm của học sinh - chữa từ 2 đến 4 nhóm

Tìm giao của 2 tập hợp N và N*?

N N* = N*

Vẽ hình trên trên bảng phụ (treo bảng)

Đọc đề - làm bài tập

Chấm bài của 1 đến 3 học sinh

Cho Hs làm bài tập dạng 2

Treo bảng phụ: Yêu cầu học sinh đọc đề bài

Hoạt động theo nhóm học tập

Cử đại diện của 1 nhóm lên điền kết quả trên bảng phụ

Có thể đặt câu hỏi củng cố qua bài tập này:

Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được ? cách chia b không thực hiện được?

Vì 24 4 ; 32 4 và 24 8 ; 32 8

còn 24 6 nhưng 32 6

Trong các cách chia trên , cách chia nào có số bút và số vở mỗi phần thưởng là ít nhất ? nhiều nhất?

- ít nhất : 8

- Nhiều nhất : 4

Nêu đề bài:

Cho học sinh làm bài tập 135

Viết các tập hợp

a) Ư(6) ; Ư(9) ; ƯC(6;9)

b)Ư(7) ; Ư(8) ;ƯC(7;8)

c) ƯC(4;6;8)

Gọi 3 học sinh lên bảng , mỗi học sinh làm 1 phần

Lên bảng

Gọi Hs nhận xét.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 30: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
	 Tiết 30: LUYỆN TẬP
 	1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
 Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước và bội chung của hai hay nhiều số
b. Kỹ năng:
 Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung : Tìm giao của hai tập hợp
 Vận dụng vào các bài toán thực tế.
c. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận cho học sinh khi tính toán. Đặc biệt học sinh biết cách kiểm tra kết quả phép tính
 	2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên : Sách giáo viên - bảng phụ
b. Chuẩn bị của học sinh : Làm bài tập
	3. Tiến trình bài dạy:
 *Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A: 6B:
 a.Kiểm tra bài cũ : (7') 
 Câu hỏi: HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì? xƯ(a,b) khi nào ?
	 Tìm ƯC (20;36) = ?
 HS2 : Bội chung của hai hay nhiều số là gì? xBC(a,b) khi nào?
	 Chữa bài tập 136 ( sgk - 53)
 Yêu cầu trả lời:
 HS1: Định nghĩa (Sgk-51) (2,5đ) 
 xƯ(a,b) nếu ax và b x (2,5đ)
	 ƯC(20;36) = (5đ)
 HS2: Định nghĩa ( Sgk -52) (2,5đ) 
 xB(a,b) nếu xa và x b (2,5đ)
	 Bài 136 ( sgk - 53) 
	A = 	B= 	M =A B =M A và MB ( 5đ)
 ĐVĐ:Trong tiết học hôm nay chúng ta củng cố, rèn kỹ năng tìm ước và bội chung của hai hay nhiều số.
 b. Nội dung bài mới: (29')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv
Gv
Hs
Gv
?kh
Hs
Gv
Hs
Gv
Gv
Hs
Hs
Gv
?Tb
Hs
?kh
Hs
Gv
Gv
Gv
Hs
Gv
Cho học sịnh làm bài tập dạng 1: các bài tập liên quan đến tập hợp
Chia nhóm
Làm bài tập 
Theo dõi để nhận xét, sửa chữa 1 số sai lầm của học sinh - chữa từ 2 đến 4 nhóm
Tìm giao của 2 tập hợp N và N*?
N N* = N*
Vẽ hình trên trên bảng phụ (treo bảng)
Đọc đề - làm bài tập
Chấm bài của 1 đến 3 học sinh
Cho Hs làm bài tập dạng 2 
Treo bảng phụ: Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
Hoạt động theo nhóm học tập
Cử đại diện của 1 nhóm lên điền kết quả trên bảng phụ
Có thể đặt câu hỏi củng cố qua bài tập này:
Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được ? cách chia b không thực hiện được?
Vì 244 ; 32 4 và 24 8 ; 32 8
còn 24 6 nhưng 32 6
Trong các cách chia trên , cách chia nào có số bút và số vở mỗi phần thưởng là ít nhất ? nhiều nhất?
- ít nhất : 8
- Nhiều nhất : 4
Nêu đề bài:
Cho học sinh làm bài tập 135
Viết các tập hợp 
a) Ư(6) ; Ư(9) ; ƯC(6;9)
b)Ư(7) ; Ư(8) ;ƯC(7;8)
c) ƯC(4;6;8)
Gọi 3 học sinh lên bảng , mỗi học sinh làm 1 phần
Lên bảng
Gọi Hs nhận xét.
1. Bài tập 137 (Sgk - 53)
 Giải:
a) A=
 B = 
b) A là tập hợp học sinh giỏi môn văn của 1 lớp
 B là tập hợp học sinh giỏi của 1 lớp
A B =
2. Bài 175 ( Sbt - 23)
 Giải:
7HS
5
11HS
a.A có 16 phần tử
B có 12 phần tử
A B có 5 phần tử
b) Nhóm học sinh đó có :
11+ 5 + 7 =23 ( người)
3. Bài tập 138 (Sgk - 54)
 Giải:
Điền vào ô trống:
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
/
/
c
8
3
4
4. Bài 135 ( Sgk - 53)
 Giải:
a) Ư(6) =
 Ư(9) = 
 ƯC(6;9) = 
b) Ư(7) = 
 Ư(8) =
 ƯC(7;8) = 
c) ƯC(4;6;8) = 
 c. Củng cố, luyện tập: ( 7') 
Bài tập chép:
Một lớp học có 24 nam và 18 nữ có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau ? cách chia nào có số học sinh ít nhất ở mỗi tổ?
 ? Muốn có số nam và số nữ ở trong mỗi tổ đều bằng nhau thì số nam và số nữ có quan hệ gì với số học sinh đã cho ?
HS: Số tổ phải là ước của 24 và 18
? Tìm ƯC (24;18) = ?
Trả lời:
? Có những cách chia tổ nào ?
HS: Chia thành 1 tổ , 2 tổ , 3 tổ hoặc 6 tổ
? Cách chia nào số học sinh mỗi tổ ít nhất ?
HS: Cách chia thành 6 tổ 
 Giải:
Số cách chia tổ là ước chung của 24 và 18
ƯC(24;18) =
Vậy có 4 cách chia tổ
Cách chia thành 6 tổ thì có số học sinh ít nhất ở mỗi tổ:
( 24 : 6) + (24 :8) = 7 ( Học sinh)
Mỗi tổ có 4 học sinh nam và 3 học sinh nữ.
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2')
 - Xem lại các bài tập đã làm
 - BTVN : 169 ; 170; 171; 172; 173; 174; 175 (Sbt - 22-23)
 - Đọc trước bài :"Ước chung lớn nhất"
	___________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 30.doc