Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 30: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Kim Duyên

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 30: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Kim Duyên

1.MỤC TIÊU:

 1.1.Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.

 1.2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp.

 1.3.Thái độ: Vận dụng giải vào các bài toán thực tế.

 2. TRỌNG TÂM:

 HS thực hiện thành thạo các BT về tìm ƯC,BC.

 3. CHUẨN BỊ:

 -GV: Bảng phụ ghi BT.

 -HS: Bảng nhóm.

4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:

 Lớp 6a1: V:

 Lớp 6a2: V:

 4.2.KT bài cũ: GV gọi HS lên bảng trả lời:

-Ước chung của hai hay nhiều số là gì? Ký hiệu.

-Bội chung của hai hai nhiều số là gì?Ký hiệu.

4.3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNGBÀI HỌC

-Hoạt động 1:Sửa BT cũ:

GV cho HS làm bài tập 135c SGK/51

-Chữa bài tập 169 (b); 170(b) tr.23 SBT.

HS cả lớp theo dõi và nhận xét

GV nhận xét và cho điểm.

-Hoạt động 2:Giải bài tập mới:

Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:

GV yêu cầu HS đọc đề BT135 SGK/53.

-Gọi hai HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp.

-Gọi HS thứ ba viết tập hợp hợp M là giao của hai tập hợp A và B ? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp?

-Gọi HS thứ 4 dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B? Nhắc lại thế nào là tập con của một tập hợp.

GV đưa yêu cầu của BT137 SGK/53 lên bảng phụ và cho HS làm.

Kiểm tra bài làm một số em; chú ý nhận xét và cho điểm.

-GV đưa hình vẽ và BT175 SBT lên bảng phụ cho HS quan sát, HS thảo luận nhóm.HS đại diện nhóm trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét. GV đánh giá.

 P

GV nhận xét, chấm điểm bài làm của vài HS

Dạng 2: Bài tập về ước chung:

-GV treo bảng phụ có đề BT138 SGK/54 yêu cầu HS đọc đề bài

Cách chia

Số phần thưởng

Số bút ở mỗi phần thưởng

Số vở ở mỗi phần thưởng

a

4

b

6

c

8

-GV cho HS hoạt động theo nhóm học tập.

-Các nhóm kiểm tra bài làm của nhau.

-GV cử đại diện một nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ.

-GV có thể đặt câu hỏi củng cố qua bài tập này:

-Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được?

-Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất?

GV cho HS khá giỏi làm BT mở rộng, cả lớp theo dõi.

Gọi HS đọc đề.

Gọi 1 HS khá, giỏi trình bày miệng.

1 HS lên bảng trình bày.

HS nhận xét.

GV nhận xét.

Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?

 1/ Sửa bài tập cũ:

BT135 SGK/51

c/ Ư(4) = {1; 2; 4}

 Ư(6) = {1; 2; 3; 6}

 Ư(8) = {1;2;4;8}

ƯC(4;6;8) = {1;2}

BT 169

a/ 8ƯC (24; 30) vì 30 8

b/ 240 BC(30; 40).

Vì 24030 và 240 40

 BT 170

a/ ƯC (8; 12) = { 1; 2; 4}

b/ BC( 8; 12) = { 0; 24; 48. . .}

2/ Bài tập mới:

Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:

BT135 SGK/53

A = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}

B ={0 ; 9; 18; 27; 36}

M = AB

M = { 0; 18; 36}

M A ; M B.

BT137 SGK/53

a/ AB = { cam ; chanh}

b/ AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.

c/ AB = B

d/ AB =

BT175 SBT

 a/ A có: 11 + 5 = 16 ( phần tử )

P có : 7 + 5 = 12 ( phần tử)

AP có 5 phần tử.

b/ Nhóm HS đó có:

11 + 5 + 7 = 23 ( người)

Dạng 2: Bài tập về ước chung

BT138 SGK/54

Cách chia

Số phần thưởng

Số bút ở mỗi phần thưởng

Số vỡ ở mỗi phần thưởng

a

4

6

8

b

6

c

8

3

4

Bài tập mở rộng:

ƯCLN của hai số là 45. Số lớn là 270, tìm số nhỏ.

Giải

Gọi số lớn là a, số nhỏ là b. Vì (a,b) = 45 nên a =45m ; b =45n trong đó (m,n)= 1 và m>n. Ta có 45m = 270m =6. Từ đó tìm được n{1;5}. Do đó b{45; 225}

3/ Bài học kinh nghiệm:

ac

bc

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 23Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 30: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Kim Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài:Tiết:30	LUYỆN TẬP
Tuần dạy:
1.MỤC TIÊU:
 1.1.Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
 1.2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp.
 1.3.Thái độ: Vận dụng giải vào các bài toán thực tế.
 2. TRỌNG TÂM:
 HS thực hiện thành thạo các BT về tìm ƯC,BC.
 3. CHUẨN BỊ:
 -GV: Bảng phụ ghi BT.
 -HS: Bảng nhóm. 
4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
 Lớp 6a1:V:
 Lớp 6a2:V:
 4.2.KT bài cũ: GV gọi HS lên bảng trả lời:
-Ước chung của hai hay nhiều số là gì? Ký hiệu.
-Bội chung của hai hai nhiều số là gì?Ký hiệu.
4.3. Bài mới: 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNGBÀI HỌC
-Hoạt động 1:Sửa BT cũ:
GV cho HS làm bài tập 135c SGK/51
-Chữa bài tập 169 (b); 170(b) tr.23 SBT.
HS cả lớp theo dõi và nhận xét
GV nhận xét và cho điểm.
-Hoạt động 2:Giải bài tập mới:
Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:
GV yêu cầu HS đọc đề BT135 SGK/53.
-Gọi hai HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp.
-Gọi HS thứ ba viết tập hợp hợp M là giao của hai tập hợp A và B ? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp?
-Gọi HS thứ 4 dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B? Nhắc lại thế nào là tập con của một tập hợp.
GV đưa yêu cầu của BT137 SGK/53 lên bảng phụ và cho HS làm.
Kiểm tra bài làm một số em; chú ý nhận xét và cho điểm.
5
7
11
A
AP
-GV đưa hình vẽ và BT175 SBT lên bảng phụ cho HS quan sát, HS thảo luận nhóm.HS đại diện nhóm trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét. GV đánh giá.
 P
GV nhận xét, chấm điểm bài làm của vài HS
Dạng 2: Bài tập về ước chung:
-GV treo bảng phụ có đề BT138 SGK/54 yêu cầu HS đọc đề bài 
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng 
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
b
6
c
8
-GV cho HS hoạt động theo nhóm học tập.
-Các nhóm kiểm tra bài làm của nhau.
-GV cử đại diện một nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ.
-GV có thể đặt câu hỏi củng cố qua bài tập này:
-Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được?
-Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất?
GV cho HS khá giỏi làm BT mở rộng, cả lớp theo dõi.
Gọi HS đọc đề.
Gọi 1 HS khá, giỏi trình bày miệng.
1 HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét.
GV nhận xét.
Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
1/ Sửa bài tập cũ:
BT135 SGK/51
c/ Ư(4) = {1; 2; 4}
 Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
 Ư(8) = {1;2;4;8}
ƯC(4;6;8) = {1;2}
BT 169
a/ 8ƯC (24; 30) vì 30 8
b/ 240 BC(30; 40).
Vì 24030 và 240 40
 BT 170 
a/ ƯC (8; 12) = { 1; 2; 4}
b/ BC( 8; 12) = { 0; 24; 48. . .}
2/ Bài tập mới:
Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:
BT135 SGK/53
A = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
B ={0 ; 9; 18; 27; 36}
M = AB
M = { 0; 18; 36}
M A ; M B.
BT137 SGK/53 
a/ AB = { cam ; chanh}
b/ AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
c/ AB = B
d/ AB =
BT175 SBT
 a/ A có: 11 + 5 = 16 ( phần tử )
P có : 7 + 5 = 12 ( phần tử)
AP có 5 phần tử.
b/ Nhóm HS đó có:
11 + 5 + 7 = 23 ( người)
Dạng 2: Bài tập về ước chung
BT138 SGK/54
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vỡ ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
c
8
3
4
Bài tập mở rộng:
ƯCLN của hai số là 45. Số lớn là 270, tìm số nhỏ.
Giải
Gọi số lớn là a, số nhỏ là b. Vì (a,b) = 45 nên a =45m ; b =45n trong đó (m,n)= 1 và m>n. Ta có 45m = 270m =6. Từ đó tìm được n{1;5}. Do đó b{45; 225}
3/ Bài học kinh nghiệm:
cƯC(a,b)
ac 
bc 
4.4.Câu hỏi,BT củng cố:
GV cho HS thi đua tìm ƯC(12,20), cả lớp theo dõi, nhận xét.GV đánh giá.
Đáp án:Ư(12)= Ư(20)= 
ƯC(12,20)= 
 4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà:
-Ôn lại bài tập đã giải.
-Làm bài trong SBT: 171, 172, 173, tr. 23 SBT.
-Chuẩn bị bài 17:ƯCLN
5.RÚT KINH NGHIỆM:
 *Nội dung:
*Phương pháp:
*Sử dụng ĐDDH&TBDH:

Tài liệu đính kèm:

  • doc30(D).doc