Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của thầy và trò

Cho HS lên bảng giải bài tập 159(Sbt)

3 học sinh lên bảng làm

Dưới lớp nhận xét.

Nêu yêu cầu bài 129 (Sgk -50)

Các số a,b,c được viết dưới dạng gì ?

Tích các thừa số nguyên tố

Hãy viết tất cả các ước của a,b,c

3 em lên bảng - dưới lớp nhận xét

Cho học sinh hoạt động theo nhóm - bài tập 130(Sgk -50)

Phát phiếu học tập cho 3 nhóm

Số Phân tích ra TSNT Tập hợp các ước

51

75

42

30

Kiểm tra bài làm của các nhóm chéo nhau.

Đưa kết quả cho HS kiểm tra.

Ở các bài tập trên đều yêu cầu các em tìm tập hợp các ước của 1 số . Liệu việc tìm ước đó đã đầy đủ hay chưa chúng ta cùng nghiên cứu mục "có thể em chưa biết"

Đọc mục"có thể em chưa biết"

Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 131

Tích của 2 số tự nhiên là 42 .Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ như thế nào với 42?

Mỗi số là ước của 42

Vậy muốn tìm ước của 42 ta làm thế nào?

Phân tích 42 ra thừa số nguyên tố

Tương tự làm câu b

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 28: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
	 Tiết 28: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
 - Học sinh được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
b. Kỹ năng:
 - Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố , học sinh tìm được tập 
 hợp các ước của 1 số cho trước.
c. Thái độ:
	 - Giáo dục học sinh ý thức giải toán , phát hiện các đặc điểm của việc 
 phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên : giáo án - bảng phụ.
b. Chuẩn bị của học sinh: làm các bài tập.
3. Tiến trình bài dạy:
*Ổn định tổ chức : 
Sĩ số: 6A: 6B:
a. Kiểm tra bài cũ : (5')
Câu hỏi :HS1: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
 Chữa bài 127(c;d) ( Sgk-50)
	 HS2: Chữa bài 128 ( Sgk - 50)
Yêu cầu trả lời:
	 HS1: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. (4đ) Bài 127 ( Sgk - 50)
 c) 1050=2.3.5.7 chia hết cho các số nguyên tố 2;3;5;7(3đ)
 d) 3060 =2.3.5.17 chia hết cho các số 2; 3; 5; 17(3đ)
	 HS2:
Bài 128 (Sgk - 50)
	 a = 2.5.11 = 2.2.2.5.5.11 (5đ)
	 Do đó: 4Ư(a); 	11Ư(a) ; 16Ư(a)
 8Ư(a);	 20Ư(a); (Mỗi ý đúng được 1đ)
ĐVĐ: Trong tiết học hôm nay chúng ta làm một số bài tập phân tích một số ra thừa số nguyên tố và các bài tập vận dụng:
b.Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV
HS
?Tb
?Tb
HS
?
HS
Gv
?
GV
HS
GV
GV
HS
GV
?
HS
?
HS
?
Cho HS lên bảng giải bài tập 159(Sbt)
3 học sinh lên bảng làm
Dưới lớp nhận xét.
Nêu yêu cầu bài 129 (Sgk -50)
Các số a,b,c được viết dưới dạng gì ?
Tích các thừa số nguyên tố
Hãy viết tất cả các ước của a,b,c
3 em lên bảng - dưới lớp nhận xét
Cho học sinh hoạt động theo nhóm - bài tập 130(Sgk -50)
Phát phiếu học tập cho 3 nhóm
Số
Phân tích ra TSNT
Tập hợp các ước
51
75
42
30
Kiểm tra bài làm của các nhóm chéo nhau.
Đưa kết quả cho HS kiểm tra.
Ở các bài tập trên đều yêu cầu các em tìm tập hợp các ước của 1 số . Liệu việc tìm ước đó đã đầy đủ hay chưa chúng ta cùng nghiên cứu mục "có thể em chưa biết"
Đọc mục"có thể em chưa biết"
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 131
Tích của 2 số tự nhiên là 42 .Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ như thế nào với 42?
Mỗi số là ước của 42
Vậy muốn tìm ước của 42 ta làm thế nào?
Phân tích 42 ra thừa số nguyên tố
Tương tự làm câu b
1. Bài 159 (Sbt - 22) (7')
Giải:
120 = 2.3.5
900 = 2.3.5
100000 = 10= 2.5
2. Bài 129 ( Sgk - 50) (7')
Giải:
a) a = 5.13
Ư(a)=
b) b = 2
Ư(b)=
c) c = 3.7
Ư(c)=
3.Bài 130 ( Sgk - 50) (8')
Giải:
Số
Phân tích ra TSNT
Tập hợp các ước
51
= 3.17
1; 3; 17; 51
75
= 3.52
1; 3; 5;15; 25 75
42
= 2.3.7
1; 2; 3;6;7;14; 21; 42 
30
= 2.3.5
1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30
* Cách xác định số lượng các ước của 1 số:
Nếu m = a thì m có x +1 ước 
 m = abthì m có (x+1)(y+1) ước
 m = abcthì m có : (x+1)(y+1)(z+1) ước
VD:
51 = 3.17 có (1+1)(1+1) = 4 (ước)
16 = 2có 4+1 = 5 ( ước)
45 = 3.5 có (2+1)(1+1) = 6 ( ước)
4. Bài 131( Sgk - 50) (8')
a)Gọi 2 số tự nhiên là a và b
Ta có : a.b = 42 a,bƯ(42)
do đó Ư(42) =
Vậy:
a
1
2
3
6
7
14
21
42
b
42
21
14
7
6
3
2
1
b) a.b = 30 và a < b
a.b = 30 a,b Ư(30)
Mà Ư(30) =
do a < b nên:
a
1
2
3
5
b
30
15
10
6
c. Củng cố, luyện tập: (8')
 Bài 167 ( Sbt) 
*Số hoàn chỉnh : Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh
VD: Các ước của 6 (không kể chính nó ) là :1 ;2 ;3
Ta có : 1+2+3 =6 6 là số hoàn chỉnh
* áp dụng:
Ư(12) =
Ta có : 1+2+3+4+6= 1612 12 không là số hoàn chỉnh
Ư(28) = 
Ta có 1+2+4+7+14+28=2828 là số hoàn chỉnh
Ư(496)=
Tacó: 1+2+4+8+16+31+62+124+248=496
496 là số hoàn chỉnh.
d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2')
 - Làm bài tập :132; 133 (Sgk - 50; 51)
 161;162;166;168 (Sbt )
 - Đọc trước bài 16
	_____________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 28.doc