I. MỤC TIÊU :
- Học sinh được củng cố về kiến thức phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
- Dựa vào việc phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố, học sinh tìm được tập hợp các ước của 1 số cho trước.
- Áp dụng việc tìm ước của 1 số vào việc giải các bài toán thực tế gần gủi với học sinh.
II. TRỌNG TÂM :
Các bài toán có phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
III. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bảng phụ ghi đề BT.
Học sinh : SGK, Vở BT Toán, máy tính.
IV. TIẾN TRÌNH :
Nguyễn Văn Cao
5. Dặn dò :
- Học thuộc BHKN, xem BT đã sửa.
- Làm BT sau :130,131b,133/50,51-SGK
167, 161, 162, 166, 168 SBT.
1) Tính số ước của 81; 250 ; 126
2) Số nào có bốn chữ số giống nhau mà chỉ có ba ước nguyên tố.
3) Số 90 chia a dư 5. Tìm số a.
ĐS: a Ư (85) > 5
Ngày dạy :07/11/2005 Tiết 28 : LUYỆN TẬP ( PHÂN TÍCH 1 SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ ) I. MỤC TIÊU : Học sinh được củng cố về kiến thức phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. Dựa vào việc phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố, học sinh tìm được tập hợp các ước của 1 số cho trước. Áp dụng việc tìm ước của 1 số vào việc giải các bài toán thực tế gần gủi với học sinh. II. TRỌNG TÂM : Các bài toán có phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. III. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phụ ghi đề BT. Học sinh : SGK, Vở BT Toán, máy tính. IV. TIẾN TRÌNH : I.Sửa bài tập cũ : a) 225 = 32.52 Vậy 225 chia hết cho SNT 3 và 5. b) 180 = 22.32.5 Vậy 180 chia hết cho số nguyên tố 2; 3; 5. Cho số a = 23.52.11 Áp dụng : a = 23.52.11 = 4.2.52.11 (1) = 8.52.11 (2) = 20.2.5.11 (3) Từ (1), (2), (3)=>4,8,11,20 đều là ước của a. ĐS:2,3,5 hoặc x=y=z=3 II.Luyện tập : 1) Bài tập129/50-SGK: a) a = 5.13=65 Ư(a) =Ư(65)= 1 b) b = 25 Ư(25) =Ư(32)= c) c = 32.7 = 3.3.7 Ư(63)= Ổn định : Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 : HS1: Thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. (2đ) Bài tập 127a,d/50:Cho biết các số đó chia hết cho số nguyên tố nào ? (6đ) Làm bài tập 1 về nhà: 1111 (2đ) HS2: Để chứng minh một số tự nhiên n >1 là hợp số ta làm sao ? (2đ) Làm BT 128/50 (7đ) Số NT lớn hơn 5 có tận cùng là mấy ? (1đ) HS3: bài tâp 2 Áp dụng : m = a.b.c thì các thừa số a, b, c, ab, ac, bc đều là ước của số m. Hoạt động 2 : Bài tập129/50: GV ghi đề lên bảng. Cho a = 5.13 ? Hãy viết tất cả các ước của a. ? a có mấy ước ? 4 ước Giới thiệu cách tìm ước bằng sơ đồ cây : Ước luỹ thừa của 5 là:1;5 ( ) Ước luỹ thừa của13 là:1;13() GV vẽ nhánh cây cho HS quan sát. Tương tự HS thực hiện câu b,c Ước luỹ thừa của 2 là: 20, 21, 22, 23, 24, 25 Giới thiệu cách tìm số lượng các ước của một số dựa vào mục “ có thể em chưa biết “ Đưa ra BHKN Nguyễn Văn Cao 2) Bài 131/50 -SGK: Gọi x,y là tích của hai số tự nhiên bằng 42 x.y = 42 ( x,y 0 ) y = 42:x 42x hay x Ư(42) x 1 2 3 6 7 14 21 42 y 42 21 14 7 6 3 2 1 Đáp Số : 1 và 42 , 2 và 21, 3 và 14 , 6 và 7 3) Bài tập 132/50-SGK: Số túi là : Ư (28) = III,Bài học kinh nghiệm : Cách xác định số lượng các ước của 1 số. Cho m = Trong đó a, b, c là các số nguyên tố. Số lượng các ước của m là: (x+1).(y+1).(z+1). Bài 131/50 : GV gọi học sinh đọc đề, gợi ý học sinh làm. ? Điều kiện của x và y như thế nào . ? Mỗi thừa số quan hệ như thế nào với 42 ? là ư (42) Như vậy x, y đóng vai trò như nhau đáp số Bài tập 132/50: HS đọc đề GV tóm tắt Tâm xếp đều số bi vào các túi ? Như vậy số túi như thế nào với số bi ? số túi là Ư của số bi Hoạt động 3 : Cho HS đọc mục có thể em chưa biết và dựa vào bài tập 129 dưa ra BHKN 5. Dặn dò : - Học thuộc BHKN, xem BT đã sửa. - Làm BT sau :130,131b,133/50,51-SGK 167, 161, 162, 166, 168 SBT. 1) Tính số ước của 81; 250 ; 126 2) Số nào có bốn chữ số giống nhau mà chỉ có ba ước nguyên tố. 3) Số 90 chia a dư 5. Tìm số a. ĐS: a Ư (85) > 5 V,RÚT KINH NGHIỆM : ... ... .. .. .. Nguyễn Văn Cao
Tài liệu đính kèm: