Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 27 đến 28 - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 27 đến 28 - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:Hs được củngcố và khắc sâu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

- Rèn luyện khả năng vận dụng linh họat khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.

 Học sinh có thể ứng dụng phép này lên lũy thừa để tìm được kết quả nhanh nhất.

3. Thái độ

- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.

II. Chuẩn bị của Gv và Hs:

1. GV: Giáo án, bảng phụ ( ghi nội dung các bài tập và lời giải mẫu).

2. Hs: Vở ghi, làm trước bài tập, phiếu học tập.

III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

Đề bài

Gv đưa ra yêu cầu kiểm tra:

- Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì? - Muốn phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố ta làm ntn? Trả lời

- Đ/n (SGK - 49)

- Nhận xét (SGK - 50)

2. Dạy nội dung bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

Hs: làm bài 127 (SGK - Tr.50)?

Phân tích 225 ra thừa số rồi xét xem 225 chia hết cho các số nguyên tố nào?

225 chia hết cho nhiều số nhưng chia hết cho những số nguyên tố nào?

Hs: Nhận xét bài làm của bạn.

Hs:Lên bảng giải bài tập 129(50) SGK?

Tìm Ư(a) =?

Ư(b) =?

Ư(c) = ?

Gv: Yêu cầu các nhóm cùng tính và so sánh kết quả?

- Làm bài tập 132(SGK - Tr.50) ?

? Có bao nhiêu cách xếp bi vào túi?

Làm bài tập 131(Sgk-Tr.50)

a)Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm hai số đó

Em hãy tìm hai số mà nhân với nhau thì bằng 42?

b) Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. a

 ? a và b có thể nhận những giá trị nào?

Làm bài tập 133Tr.51-Sgk:

Gv: 1 học sinh giải bài 133(51)SGK?

a)Phân tích 11 ra thừa số rồi tìm Ư(111)?

Ư(111) gồm mấy phần tử đó là những phần tử nào?

b)Thay dấu * bằng số thích hợp để được kết quả đúng?

Hs: N/cứu bài đọc thêm (SGK - 51) trong ít phút?

 ? Muốn xác định số lượng các ước của 1 số ta làm ntn?

? Muốn tìm số ước của 1 số ta làm ntn?

? Tìm xem 32 có bao nhiêu ước?

? Tìm xem 81 có bao nhiêu ước số?

 - áp dụng tính xem 250 có bao nhiêu ước số? Bài tập 127(50- SGK)

225 =32.52 chia hết cho: 45; 3; 5; 9; 15; 75; 225.

1800 =32.23.52 chia hết cho: 3; 2; 5;3 ;

4; 6; 8; 12; 24; 56; 10; 20

Bài tập 129(Tr.50- SGK)

 a = 5.13=>Ư( a) {1; 5; 13; 65}

 b =25=> b= 2.2.2.2.2

=>(b) {1; 2; 4; 8; 16; 32}

c =32.7=> Ư(c) {1; 3; 9; 21; 63}

Bài tập 132(Tr.50- SGK)

Tâm có 28 viên bi, số túi Tâm có thể xếp bi vào là: Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}

=> Có 6 cách xếp bi vào túi sao cho số bi các túi đều bằng nhau.

Bài tập 131(Sgk-Tr.50)

a) 42= 1.42=2.21=3.14=6.7

b) a.b = 30. Tìm a, b biết a <>

Ta có: 30 = 1.30 = 2.15 = 3.10 = 5.6

=> a = 1,2,3,5

 b = 30,15,10,6

Bài tập 133(Tr.51- SGK)

a) Ta có: 111 = 3.37

=> Ư(111) = {1,3,37,111}

b) Để ** . * = 111

=> 37 .3 = 111

Bài đọc thêm (SGK - 51)

Cách xác định số lượng các ước của 1 số

Nếu: m = ax có x + 1 ước

Nếu = = ax . by có (x+1)(y+1) ước

VD:

32 = 25 => 32 có 5 + 1 ước = 6 ước

63 = 32.7 => 63 có (2+1)(1+1) = 6 ước

60 = 22.3.5 => 60 có số ước là (2+1)(1+1)(1+1) = 12 ước

*áp dụng: 81 = 34 -> có số ước là 5

250 = 2.53 có số ước là: (1+1)(3+1)=8

126 = 27 có số ước là 8

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 33Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 27 đến 28 - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18 /10/2009
 Ngày giảng - 6A:21/10/2009
 - 6B:23/10/2009 
Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức
- Học sinh hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Học sinh biết phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp học sinh biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
2. Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 
3.Thái độ
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.
- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học.
II. Chuẩn bị của Gv và Hs:
1. Gv: Giáo án, SGK đồ dùng dạy học, bảng phụ (ghi sẵn VD, một số bài tập).
2. Hs: Vở ghi, SGK, phiếu học tập.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
2. Dạy nội dung bài mới:
ĐVĐ: Làm thế nào để viết 1 số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Ta học tiết hôm nay:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động1:Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?(13’)
GV: Yêu cầu Hs viết số 300 dưới dạng 1 tích các số lớn hơn 1?
Hs: Đưa ra các cách viết:
300 = 6.50 = 2.3.5.10 
300 = 2.3.5.2.5 = 22.3.52
Gv: Dựa vào phần trả lời của HS, viết dưới dạng sơ đồ cây, chẳng hạn:
 300 300 
 6 50 3 100
2 3 2 25 10 10
 5 5 2 5 2 5
Gv: Mỗi thừa số trên có thể viết dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?
Hs: có thể.
Gv: Vậy Thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố?
Hs: nhắc lại nội dung đn (49) SGK?
Gv: Nêu nd hai chú ý (SGK - 49).
Hs: 2 học sinh nhắc lại nd chú ý:
+ Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của số nguyên tố là chính nó.
+ Mọi hợp số đều phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố.
Hoạt động 2 Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.(12’)
Hs:N/cứu nd VD1 trong SGK ít phút.
Hs: 1HS lên bảng thực hiện Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố.
- Muốn phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào?
- 1 em phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố?
HS: 420 2
 210 2
 105 3
 35 5
 7 7
 1 
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
a. Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy ( nếu có thể).
 Vậy:
300 = 6.50 = 2.3.5.10 = 2.3.5.2.5
300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5 = 22.3.52
Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng số 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố .
b. Định nghĩa (SGK-Tr 49)
c. Chú ý (SGK - Tr 49) 
VD: 7 = 7; 13 = 13; 5 = 5
Vd: 14=2.7 ; 30 = 2.3.5
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
a. Ví dụ 1: (SGK - Tr 49)
 300 2 
 150 2 
 75 3 
 25 5 Vậy 300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52 
 5 5 
 1 
b. Nhận xét: (SGK - Tr 50)
 ? 
Vậy: 420 = 2.2.3.5.7 = 22.3.5.7 
3 Củng cố và luyện tập:(15’)
- Muốn phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào?
- Làm Bài 125,126(50- SGK) ?
Gv: Gọi 3 học sinh lên bảng phân tích các số: 60, 84 và 400 ra thừa số nguyên tố?
- Lớp chia ra làm 3 nhóm cùng giải?
- Có nhóm nào ra kết quả khác không?
- So sánh kết quả rút ra kết luận?
 Hs: làm bài 125(SGK -Tr 50)
 60 = 22.3.5
 84 = 22.3.7 
400 = 24.52
Bài tập 126(Tr 50- SGK)
120 = 2.3.4.5 (Sai) = 23.3.5
306 = 2.3.51 (Sai) = 2.32.17
567 = 92.7 (Sai) = 34.7
Bài tập 128(Tr50- SGK)
 Cho a = 23.52.11 Xét các số 4; 8; 16; 11; 20 khi đó 4; 8; 11; 20 đều là ước của a 
4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà:( 5’)
- Về học bài, làm bài tập 127; 129; 130; 131(SGK- Tr.50).
- Hướng dẫn bài 131(Tr50- SGK)
 a.b = 42 -> a) 42= 1.42=2.21=3.14=6.7
 -> a {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
 b = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
Ngày soạn: /10/2009
 Ngày giảng - 6A:/10/2009
 - 6B:.../10/2009 
Tiết 28: Luyện tập
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:Hs được củngcố và khắc sâu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Rèn luyện khả năng vận dụng linh họat khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
 Học sinh có thể ứng dụng phép này lên lũy thừa để tìm được kết quả nhanh nhất.
3. Thái độ
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.
II. Chuẩn bị của Gv và Hs:
1. GV: Giáo án, bảng phụ ( ghi nội dung các bài tập và lời giải mẫu).
2. Hs: Vở ghi, làm trước bài tập, phiếu học tập.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (5') 
Đề bài
Gv đưa ra yêu cầu kiểm tra:
- Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì? - Muốn phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố ta làm ntn?
Trả lời
- Đ/n (SGK - 49)
- Nhận xét (SGK - 50)
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hs: làm bài 127 (SGK - Tr.50)?
Phân tích 225 ra thừa số rồi xét xem 225 chia hết cho các số nguyên tố nào?
225 chia hết cho nhiều số nhưng chia hết cho những số nguyên tố nào?
Hs: Nhận xét bài làm của bạn.
Hs:Lên bảng giải bài tập 129(50) SGK?
Tìm Ư(a) =?
Ư(b) =?
Ư(c) = ?
Gv: Yêu cầu các nhóm cùng tính và so sánh kết quả? 
- Làm bài tập 132(SGK - Tr.50) ?
? Có bao nhiêu cách xếp bi vào túi?
Làm bài tập 131(Sgk-Tr.50)
a)Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm hai số đó
Em hãy tìm hai số mà nhân với nhau thì bằng 42?
b) Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. a<b, tìm hai số đó?
 ? a và b có thể nhận những giá trị nào?
Làm bài tập 133Tr.51-Sgk:
Gv: 1 học sinh giải bài 133(51)SGK?
a)Phân tích 11 ra thừa số rồi tìm Ư(111)?
Ư(111) gồm mấy phần tử đó là những phần tử nào?
b)Thay dấu * bằng số thích hợp để được kết quả đúng?
Hs: N/cứu bài đọc thêm (SGK - 51) trong ít phút?
 ? Muốn xác định số lượng các ước của 1 số ta làm ntn?
? Muốn tìm số ước của 1 số ta làm ntn?
? Tìm xem 32 có bao nhiêu ước?
? Tìm xem 81 có bao nhiêu ước số?
 - áp dụng tính xem 250 có bao nhiêu ước số?
Bài tập 127(50- SGK)
225 =32.52 chia hết cho: 45; 3; 5; 9; 15; 75; 225.
1800 =32.23.52 chia hết cho: 3; 2; 5;3 ;
4; 6; 8; 12; 24; 56; 10; 20
Bài tập 129(Tr.50- SGK)
 a = 5.13=>Ư( a) {1; 5; 13; 65}
 b =25=> b= 2.2.2.2.2
=>(b) {1; 2; 4; 8; 16; 32} 
c =32.7=> Ư(c) {1; 3; 9; 21; 63}
Bài tập 132(Tr.50- SGK)
Tâm có 28 viên bi, số túi Tâm có thể xếp bi vào là: Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
=> Có 6 cách xếp bi vào túi sao cho số bi các túi đều bằng nhau.
Bài tập 131(Sgk-Tr.50)
a) 42= 1.42=2.21=3.14=6.7
b) a.b = 30. Tìm a, b biết a <b.
Ta có: 30 = 1.30 = 2.15 = 3.10 = 5.6
=> a = 1,2,3,5
 b = 30,15,10,6
Bài tập 133(Tr.51- SGK)
a) Ta có: 111 = 3.37
=> Ư(111) = {1,3,37,111}
b) Để . * = 111
=> 37 .3 = 111
Bài đọc thêm (SGK - 51)
Cách xác định số lượng các ước của 1 số 
Nếu: m = ax có x + 1 ước
Nếu = = ax . by có (x+1)(y+1) ước
VD:
32 = 25 => 32 có 5 + 1 ước = 6 ước
63 = 32.7 => 63 có (2+1)(1+1) = 6 ước 
60 = 22.3.5 => 60 có số ước là (2+1)(1+1)(1+1) = 12 ước
*áp dụng: 81 = 34 -> có số ước là 5
250 = 2.53 có số ước là: (1+1)(3+1)=8
126 = 27 có số ước là 8
3. Củng cố(3’) :
? Muốn phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào?
4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà (3')
- Về học bài, làm bài 159; 160 - Tr.168 SBT 
- Xem lại cách tìm số ước 
Cách xác định số lượng các ước của 1 số 
Nếu: m = ax có x + 1 ước
Nếu = ax . by có (x+1)(y+1) ước
VD:
32 = 25 -> 32 có 5 + 1 ước = 6 ước
63 = 32.7 -> 63 có (2+1)(1+1) = 6 ước 
------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT27+28.doc