Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 27: Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 27: Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

1/ Kiến thức:

 HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

 HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.

 2/ Kỹ năng:

 HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV:,Bảng phụ, thước thẳng.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1907Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 27: Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:24/10/2010
Ngày dạy: 26/10/2010
Tiết 27
§15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I-MỤC TIÊU
	1/ Kiến thức:
HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
	2/ Kỹ năng: 
HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV:,Bảng phụ, thước thẳng.
HS: Thước thẳng.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
15 ph
Hoạt động 1 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
-GV đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Ta xét bài học này.
-GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?
Căn cứ vào câu trả lời của HS, GV viêt dưới dạng sơ đồ cây
Ví dụ: 300 hoặc 300
 6 50 3 100
GV: Với mỗi thừa số trên, có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể viêt được dưới dạng 1 tích hai thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại. Phần này GV để HS làm tiếp.
-GV có thể tổ chức hoạt động nhóm cho HS tự phân tích 300 thành tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 sao cho kết quả cuối cùng là tích của các thừa số nguyên tố.
-GV: Theo phân tích ở hình 1 em có 300 bằng các tích nào?
+ Ở hình 2
+ Ở hình 3
các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố.
Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.
 300 = 6 . 50
hoặc 300 = 3 . 100
hoặc 300 = 2 . 150
 300 300 300
 6 50 3 100 2 150
 2 3 2 25 10 10 2 75
 5 5 2 5 2 5 3 25
 5 5
 Hình 1 Hình 2 Hình 3
Đưa kết quả lên bảng phụ
300 = 6. 50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5
300 =2.1.50 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5
300 = 2.1.50 = 2.2.75 = 2 .2.3.25 =
2.2.3.5.5
1) PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ LÀ GÌ?
Ví dụ: (SGK trang 48,49)
-Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? Giáo viên nhắc lại.
-GV trở lại 3 hình vẽ:
+Tại sao lại không phân tích tiếp 2, 3, 5
+Tại sao 6, 50, 100, 150, 75, 25, 10, lại phân tích được tiếp ?
-GV nêu 2 chú ý trong bài này trên bảng phụ
GV: Trong thực tế các em thường phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc => sang hoạt động 2.
HS đọc phần đóng khung trong SGK.
Số nguyên tố phân tích ra là chính số đó
Vì đó là các hợp số.
HS đọc lại 2 chú ý trang 49 SGK
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? (SGK trang 49)
Chú ý trang 49 SGK
15 ph
Hoạt động 2 : CÁCH PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
-GV hướng dẫn HS phân tích
Lưu ý:
+Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn:2, 3, 5, 7, 11.
+Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2ø, cho 3û, cho 5 đã học.
HS chuẩn bị thước, phân tích theo sư hướng dẫn của giáo viên
300 2
150 2
 75 3
 25 5
 5 5
 1
2) CÁCH PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
(Sách giáo khoa trang 49)
 300 2
150 2
 75 3
 25 5
 5 5
 1
+Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột.
+GV hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa số nguyên tố và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
-GV trở lại với việc phân tích 300 ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây và cho HS nhận xét các kết quả?
-Củng cố làm trong SGK.
Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố
GV kiểm tra từ 1 -> 5 em HS 
300 = 22 . 3 .52
Các kết quả đều giống nhau
Đọc nhận xét (SGK trang 50)
HS làm bài trên giấy nháp.
420 2
210 2
105 3
 35 5
 7 7
 1
Vậy 420 = 22 . 3 .5 .7
 Vậy: 300 = 22 . 3 .52
Nhận xét (SGK trang 50)
 trang 50 SGK
Hoạt động 3 :CỦNG CỐ
Bài 125 SGK
Gv cho cả lớp làm bài sau đó cho ba HS lên bảng phân tích theo cột dọc. Mỗi em làm 2 câu.
Bài 126 SGK
GV phát bài cho các nhóm
HS phân tích theo cột dọc.
Kết quả viết gọn:
a)60 = 22 .3 b)84 = 22 .3 .7
c)285 = 3.5.19 d)1035 = 32 .5 .23
e)400 = 24.52 g)1000000 = 26 .56
HS hoạt động theo nhóm
Bài 125 SGK trang 50
Kết quả viết gọn:
a)60 = 22 .3 b)84 = 22 .3 .7
c)285 = 3.5.19 d)1035 = 32 .5 .23
e)400 = 24.52 g)1000000 = 26 .56
Bài 126 SGK trang 50 SGK
Phân tích ra TSNT
Đ
S
Sửa lại cho đúng
120 = 2.3.4.5
306 = 2.3.51
567 = 92.7
132 = 22.3.11
1050 = 7.2.32.52
Sau khi HS đã sửa lại câu đúng GV yêu cầu HS:
a)Cho biết mỗi số đó chia hết cho số nguyên tố nào?
b)Tìm tập hợp các ước của mỗt số đó. GV cho HS kẻ tiếp 2 cột cạnh 4 cột trên
1 ph
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài
SGK bài 127, 128, 129
SBT : 166.

Tài liệu đính kèm:

  • docT27 - Phan tich ra thua so nguyen to.doc