Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 99 đến 100 - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 99 đến 100 - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Hiểu được thế nào là tỉ số của hai số. Biết được cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Biết khái niệm tỉ lệ xích của bản đồ.

- Kỹ năng: Học sinh làm được các bài tập về tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số. Làm được các bài tập thực thực tế về tỉ lệ xích.

- Thái độ: Cẩn thận, tích cực.

II. Đồ dùng dạy học:

 1. Giáo viên:

 2. Học sinh:.

III. Tổ chức giờ học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Khởi động: Kiểm tra (5).

Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó; áp dụng tìm một số biết của nó bằng 18.

HS nêu đúng quy tắc.

Đáp án: Số đó là: 18 : = 60.

HĐ 1: Tìm hiểu về tỉ số của hai số (10)

- Mục tiêu: Học sinh nêu được thế nào là tỉ số của hai số.

- Cách tiến hành: Cá nhân.

*) Giáo viên nêu ví dụ:

Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật đó.

+) GV chốt lại và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào là tỉ số của hai số ?

+) GV chốt lại và thông báo khái niệm tỉ số của hai số.

+) Giáo viên nêu ví dụ về tỉ số của hai số và lưu ý cho HS phân biệt giữa tỉ số của hai số và phân số.

*) Khái niệm tỉ số của hai số thường được dùng trong trường hợp nào ?

*) Giáo viên giới thiệu bài toán ví dụ, yêu cầu HS nêu cách giải.

AB và CD đã có cùng đơn vị chưa ?

 1. Ví dụ:

Hs : Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là

+) HS suy nghĩ, trả lời:

+) HS lắng nghe, ghi bài:

Tỉ số của hai số a và b là:

+) HS trả lời: Khái niệm tỉ số của hai số thường được dùng khi nói về thương của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị).

HS tính tỉ số và trả lời:

Ví dụ: AB = 20 cm, CD = 1 m = 100 cm. Vậy tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng là:

 =

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 131Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 99 đến 100 - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25. 4. 2010
Ngày giảng: 26/ 4/ 2010 6A, B.
 Tiết 99. luyện tập (Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nhớ được củng cố quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Kỹ năng: Học sinh làm được các bài tập về tìm giá trị phân số của một số cho trước và các bài tập thực tế áp dụng quy tắc trên.
- Thái độ: Cẩn thận, tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Giáo viên: MTBT, Đồ dùng DH.
	2. Học sinh:
III. Tổ chức giờ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Khởi động: Kiểm tra (5’).
Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó; áp dụng tìm một số biết của nó bằng 15.
HS phát biểu như SGK
+) Đáp án: Số đó là: 15 : = 24. 
HĐ: Luyện tập (30’).
- Mục tiêu: Học sinh làm được các bài tập về tìm một số biết giá trị một phân số của nó; các bài tập thực tiễn áp dụng quy tắc trên.
- Đồ dùng:.
- Cách tiến hành: Cá nhân
*) Yêu cầu HS làm bài tập 129 (Tr.55)
HD: Ta cần tìm một số biết 4,5% của nó bằng 18.
 GV nhận xét, chốt lại. 
*) Giáo viên hướng dẫn và yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 132 (Tr.55)
a) Để tìm x trước hết ta tìm = ?
 = , x = ?
b) Để tìm x, ta đi tìm = ?
= , x = ?
 GV nhận xét, chốt lại. 
*) Yêu cầu HS làm bài tập 135 (Tr.56)
+) 560 sản phẩm chiếm bao nhiêu phần của cả kế hoạch ?
+) Ta tìm một số biết của nó bằng 560 
 GV nhận xét, chốt lại. 
1. Bài 129 (Tr.55)
 - HS lên bảng chữa.
 - HS dưới lớp làm vào vở:
Lượng sữa trong chai là:
18 : 4,5% = 400 (g).
2. Bài 132 (Tr.55)
 - HS lên bảng chữa.
 - HS dưới lớp làm vào vở:
a) 
b) 
3. Bài 135 (Tr.56)
 - HS lên bảng chữa.
 - HS dưới lớp làm vào vở:
Giải :
560 sản phẩm chính là: (kế hoạch)
Vậy số sản phẩm xí nghiệp được giao là:
 (sản phẩm) 
Tổng kết hướng dẫn về nhà (10’).
Yêu cầu HS nhắc lại phương pháp giải các dạng BT đã nghiên cứu trong bài học
- GV chốt lại các kiến thức.
*) Yêu cầu HS làm bài tập 136. Đố.
HD: kg chiếm mấy phần khối lượng viên gạch ?
 GV nhận xét, chốt lại.
Giáo viên chốt lại các kiến thức, cách giải các dạng bài tập.
Làm lại các bài tập: 132, 135.
- HS thực hiện.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- HS suy nghĩ, trả lời:
Bài 136: Đố:
+) kg chiếm 1 - = kg (viên gạch)
+) Viên gạch đó nặng:
 : = 3 (kg)
HS ghi nội dung về nhà.
Ngày soạn: 27/4/2010
Ngày giảng: 28/4/ 2010 6B.
 29/4/2010 6 A.
Tiết 100
Tìm tỉ số của hai số
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu được thế nào là tỉ số của hai số. Biết được cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Biết khái niệm tỉ lệ xích của bản đồ.
- Kỹ năng: Học sinh làm được các bài tập về tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số. Làm được các bài tập thực thực tế về tỉ lệ xích. 
- Thái độ: Cẩn thận, tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Giáo viên:
	2. Học sinh:.
III. Tổ chức giờ học:	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Khởi động: Kiểm tra (5’).
Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó; áp dụng tìm một số biết của nó bằng 18.
HS nêu đúng quy tắc.
Đáp án: Số đó là: 18 : = 60.
HĐ 1: Tìm hiểu về tỉ số của hai số (10’)
- Mục tiêu: Học sinh nêu được thế nào là tỉ số của hai số.
- Cách tiến hành: Cá nhân.
*) Giáo viên nêu ví dụ:
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật đó.
+) GV chốt lại và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào là tỉ số của hai số ?
+) GV chốt lại và thông báo khái niệm tỉ số của hai số.
+) Giáo viên nêu ví dụ về tỉ số của hai số và lưu ý cho HS phân biệt giữa tỉ số của hai số và phân số.
*) Khái niệm tỉ số của hai số thường được dùng trong trường hợp nào ?
*) Giáo viên giới thiệu bài toán ví dụ, yêu cầu HS nêu cách giải.
AB và CD đã có cùng đơn vị chưa ?
1. Ví dụ:
Hs : Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là 
+) HS suy nghĩ, trả lời:
+) HS lắng nghe, ghi bài:
Tỉ số của hai số a và b là: 
+) HS trả lời: Khái niệm tỉ số của hai số thường được dùng khi nói về thương của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị).
HS tính tỉ số và trả lời:
Ví dụ: AB = 20 cm, CD = 1 m = 100 cm. Vậy tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng là:
 = 
HĐ 2: Tìm hiểu về tỉ số phần trăm (8’).
- Mục tiêu: Học sinh phát biểu được quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số ; làm được bài tập áp dụng.
- Cách tiến hành: Cá nhân.
+ GV: trong nhiều trường hợp ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phầm trăm với kí hiệu % thay cho .
- HS làm VD.
+ Muốn tìm tỉ số phầm trăm của hai số a và b ta làm như thế nào?
- HS làm ?1 theo nhóm trên phiếu học tập , thời gian 4 phút.
GV nhận xét bài làm của các nhóm.
2. Tỉ số phần trăm:
+) Kí hiệu % thay cho 
VD:
+) Quy tắc: (SGK - T57).
Tỉ số phầm trăm của hai số a và b là %.
?1 Tìm tỉ số phầm trăm:
a) 5 và 8 : = 62,5%
b) 25 kg và tạ : 83,3%
HĐ 3: Tìm hiểu về tỉ lệ xích (8’)
- Mục tiêu: Học sinh phát biểu được quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số ; làm được bài tập áp dụng.
- Cách tiến hành:
3. Tỉ lệ xích:
- GV cho HS quan sát bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó.
+ Gọi 1 HS lên đọc tỉ lệ xích của một bản vẽ.
- GV giới thiệu kí hiệu.
- HS làm VD.
- Hs làm ?2
+) T = (a, b có cùng đơn vị đo)
VD:
Khoảng cách trên bản đồ là 1 cm ; khoảng cách thực tế là 1 km.
 T = 
?2 T = = 
Tổng kết hướng dẫn về nhà (14’)
*) Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức về tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm của hai số, tỉ lệ xích.
*) Yêu cầu HS làm bài tập 137 (57) 
HD:
a) Đổi 75 cm ra m rồi tính tỉ số.
b) Đổi 30 phút ra giờ rồi tính tỉ số.
 GV nhận xét, chốt lại.
- Giáo viên chốt lại các kiến thức, cách giải các dạng bài tập.
- HD học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau: Luyện tập.
Làm các bài tập: 138, 139, 140.
- HS thực hiện
- HS lên bảng chữa.
 HS dưới lớp làm vào vở:
Bài 137: Tính tỉ số của hai số:
a) m và 75 cm.
Ta có : 75 cm = m.
Tỉ số là :  : = 
b) giờ và 30 phút.
Ta có : 30 phút = giờ,
Tỉ số là :  : = 
HS ghi các nội dung về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 99,100.doc