1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
1.2.Kỹ năng:HS biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
1.3.Thái độ:HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
2.TRỌNG TÂM:
-HS phân biệt được ước, bội của một số.
-Vận dụng tìm ước, bội của vài số đơn giản.
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bảng phụ, phấn màu.
3.2.HS: Bảng nhóm.
4.TIẾN TRÌNH:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6a1: .V: .
Lớp 6a2: .V: .
4.2.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng chữa bài 134 tr. 19 SBT
Điền chữ số vào dấu * để:
a) chia hết cho 3
b) chia hết cho 9
c/ chia hết cho cả 2, 3, 5, 9
Giải
a/ *{1; 4 ; 7}; {315; 345; 375}
b/ * {0;9} ; {702; 792}
c/ 2 và 5 b = 0
và 9 (a+ 6 + 3 + 0) 9
9 + a 9 a= 9 (ĐK:a0)
(9630)
GV cho HS nhận xét lời giải và cách trình bày của bạn .Ghi điểm HS
4.3.Bài mới:
Bài:13 Tiết : 24 ƯỚC VÀ BỘI Tuần dạy:8 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức:HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. 1.2.Kỹ năng:HS biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. 1.3.Thái độ:HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản. 2.TRỌNG TÂM: -HS phân biệt được ước, bội của một số. -Vận dụng tìm ước, bội của vài số đơn giản. 3.CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Bảng phụ, phấn màu. 3.2.HS: Bảng nhóm. 4.TIẾN TRÌNH: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: Lớp 6a1:..V:.. Lớp 6a2:..V:.. 4.2.Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng chữa bài 134 tr. 19 SBT Điền chữ số vào dấu * để: a) chia hết cho 3 b) chia hết cho 9 c/ chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 Giải a/ *{1; 4 ; 7}; {315; 345; 375} b/ * {0;9} ; {702; 792} c/ 2 và 5 b = 0 và 9 (a+ 6 + 3 + 0) 9 9 + a 9 a= 9 (ĐK:a0) (9630) GV cho HS nhận xét lời giải và cách trình bày của bạn .Ghi điểm HS 4.3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Giữ lại bài tập 134 tr. 19 SGK của HS để vào bài mới. Ở câu a ta có 3153 ta nói 315 là bội của 3, còn 3 là ước của 315. Ở câu b, 702 và 709 đều 3 nên 702 và 709 là bội của 3, còn 3 là ước của 702, 709. -Hoạt động 1:Ước và bội. GV: Hãy nhắc lại khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b? (b0) HS: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b0 nếu có số tự nhiên k sao cho a= b.k. GV giới thiệu ước và bội ( SGK) a là bội của b b là ước của a ab ?1 GV cho HS làm GV:Muốn tìm các bội của một số hay các ước của một số em làm như thế nào? HS:..... -Hoạt động 1: Cách tìm ước và bội. GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a), tập hợp các bội của a là B(a) GV: Tổ chức hoạt động nhóm để HS tìm ra cách tìm ước và bội của một số. GV: Hướng dẫn HS cả lớp nghiên cứu sách. ?2 Cho HS làm Tìm các số tự nhiên x mà x B (8) và x<40 HS cả lớp làm việc Ví dụ 2: Tìm tập hợp Ư(8) GV tổ chức hoạt động theo nhóm cho HS. HS tiếp tục hoạt động nhóm. Để tìm các ước của 8 em làm như thế nào? HS: Để tìm ước của 8 ta lần lượt chia 8 cho 1, 2, 3. . . 8 ta thấy 8 chỉ chia hết cho 1, 2, 4, 8. Do đó Ư(8) = { 1; 2; 4; 8} GV nhận xét các nhóm HS tìm ước của 8 và hướng dẫn lại cả lớp. ?3 GV cho HS làm Viết các phần tử của tập hợp Ư(12) ?4 Tương tự HS làm Tìm Ư(1) và B(1) 1/ Ước và bội:SGK/43 a là bội của b b là ước của a ab ?1 ?1 Số 18 là bội của 3, không là bội của 4. Số 4 là ước của 12, không là ước của 15. 2/ Cách tìm ước và bội: Ta ký hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a), tập hợp các bội của a là B(a). Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0,1,2,3... ?2 x{ 0; 8; 16; 24; 32} Ta có thể tìm ước của a (a>1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a. Ư(8) ={ 1; 2; 4; 8} ?3 Ư(12) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12} ?4 Ư(1) ={ 1} B(1)= { 0; 1; 2; 3; } 4.4.Câu hỏi, BT củng cố: Câu 1: -Số 1 có bao nhiêu ước số? -Số 1 là ước số của những số tự nhiên nào? -Số 0 có là ước của số tự nhiên nào hay không? -Số 0 là bội của những số tự nhiên nào? Đáp án: Số 1 chỉ có một ước là 1.Số 1 là ước của mọi số tự nhiên. Số 0 không là ước của bất kỳ số tự nhiên nào.Số 0 là bội của mọi số tự nhiên(0) -Câu 2:GV cho HS thảo luận nhóm BT111 SGK/44.HS trình bày bảng nhóm, cả lớp theo dõi nhận xét. GV đánh giá. Đáp án: a/ 8, 20 b/ { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28} c/ 4k (kN) Câu 3:GV gọi 2 HS lên bảng làm BT112 SGK/44 Đáp án: Ư(6) = { 1; 2; 3; 6} Ư(9) = { 1; 3; 9} Ư(13) = {1; 13} Ư(1) = {1} -Câu 4:GV cho HS làm BT113 SGK.44 vào vở, chấm một số vở, nhận xét, đánh giá. Tìm x N a/ xB( 12) và 20x50 b/ x15 và 0< x40 c/ xƯ(20) và x > 8 d/ 16 x Đáp án: a/ 24; 36; 48 b/ 15; 30 c/ 10; 20 d/ 1; 2; 4; 8; 16 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem kỹ bài. Làm bài tập 114 tr. 45 SGK, xem và làm trò chơi “ Đua ngựa về đính” Chuẩûn bị tiết sau: Số nguyên tố.... V/ RÚT KINH NGHIỆM: *Nội dung: *Phương pháp: *Sử dụng ĐDDH&TBDH:
Tài liệu đính kèm: