A. MỤC TIÊU
Hiểu được thế nào là ước và bội của một số.
Biết kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
Biết kiểm tra xem một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước.
Biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
B. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Bảng phụ:
Viết sẵn bài tập sau:
Người ta muốn chia một tổ sản xuất có 12 người thành các nhóm có số người bằng nhau. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được?
Cách chia Số nhóm Số người của mỗi nhóm
Thứ nhất 2 .
Thứ hai 4
Thứ ba 4 .
Thứ tư 5 .
2. Phiếu học tập
a) PHT 1
Trong các số 14; 15; 27 số nào chia hết cho 2? Cho 5? Cho 9?
b) PHT 2
Hãy tìm bốn số tự nhiên là bội của 5, rồi cho biết để tìm các bội của một số, ta có thể làm thế nào?
c)PHT 3
Hãy tìm tập hợp Ư (8), rồi cho biết để tìm các ước của 8, ta có thể làm thế nào?
C. GỢI Ý DẠY HỌC
1.Ước và bội:
? Giải bt trong PHT 1
Ta có: 14 2, 14 được gọi là bội của 2, còn 2 được gọi là ước của 14.
15 3; 15 được gọi là bội của 3, còn 3 được gọi là ước của 15.
27 9, 27 được gọi là bội của 9, còn 9 được gọi là ước của 27.
Tổng quát, ta có:
Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta gọi a là bội của b và b là ước của a.
Ta kí hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a) và tập hợp các bội của b là B(b).
2.Cách tìm ước và bội:
Tiết 24: ƯỚC VÀ BỘI MỤC TIÊU Hiểu được thế nào là ước và bội của một số. Biết kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. Biết kiểm tra xem một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước. Biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bảng phụ: Viết sẵn bài tập sau: Người ta muốn chia một tổ sản xuất có 12 người thành các nhóm có số người bằng nhau. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Cách chia Số nhóm Số người của mỗi nhóm Thứ nhất 2 . Thứ hai 4 Thứ ba 4 .. Thứ tư 5 .. Phiếu học tập PHT 1 Trong các số 14; 15; 27 số nào chia hết cho 2? Cho 5? Cho 9? PHT 2 Hãy tìm bốn số tự nhiên là bội của 5, rồi cho biết để tìm các bội của một số, ta có thể làm thế nào? c)PHT 3 Hãy tìm tập hợp Ư (8), rồi cho biết để tìm các ước của 8, ta có thể làm thế nào? GỢI Ý DẠY HỌC 1.Ước và bội: ? Giải bt trong PHT 1 Ta có: 14 2, 14 được gọi là bội của 2, còn 2 được gọi là ước của 14. 15 3; 15 được gọi là bội của 3, còn 3 được gọi là ước của 15. 27 9, 27 được gọi là bội của 9, còn 9 được gọi là ước của 27. Tổng quát, ta có: Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta gọi a là bội của b và b là ước của a. Ta kí hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a) và tập hợp các bội của b là B(b). 2.Cách tìm ước và bội: ? Giải bt trong PHT 2. Ta có thể tìm các bội của một số bằng cách nhân số đó lần lượt với 0; 1; 2; 3.Dạng tổng quát các số là bội của b là: b . k với k N. ? Tìm các số tự nhiên x mà x B(8) và x < 40. Nhân 8 lần lượt với 0; 1; 2; 3; 4;.. ta được các tích sau: 0; 8; 16; 24; 32; 40;. Dừng lại khi thấy tích tìm được bằng hoặc lớn hơn 40. Các số x phải tìm là các tích nhỏ hơn 40: 0; 8; 16; 24; 32. ? Giải bt trong PHT 3. Lần lượt chia 8 cho 1; 2; 3;4; 5; 6; 7; 8 ta thấy 8 chỉ chia hết cho : 1; 2; 4; 8. Vậy Ư(8) = {1; 2; 4; 8}. Ta có thể tìm các ước của abằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a. ? Viết các phần tử của tập hợp Ư(12) Ta thấy 12 chỉ chia hết cho 1; 2; 3; 4; 6 và 12. Vậy các phần tử của tập hợp Ư(12) là: 1; 2; 3; 4; 6; 12. Chú ý: Cách viết các phần tử của ập hợp Ư(12) khác cách viết tập hợp Ư(12). ? Giải bt 112 SGK. Ước của 4 là: 1; 2; 4. Ước của 6 là: 1; 2; 3; 6 Ước của 9 là: 1; 3; 9 Ước của 13 là: 1; 13. Ước của 1 là: 1. ? Giải bt ghi trên bảng phụ CỦNG CỐ ? Giải bt 113 SGK Câu a: x là các số sau đây: 24; 36; 48. Câu b: x là các số sau đây:15; 30. Câu c: x là các số sau đây: 10; 20. Câu d: x là các số sau đây:1; 2; 4; 8; 16. Ghi nhớ: Nếu a b thì a là bội của b, b là ước của a và ngược lại. Dạng tỏng quát của các số là bội của b: b . k với k N. Ư(a) là kí hiệu tập hợp các ước của a. B(a) là kí hiệu tập hợp các bội của a. BTVN: 11 SGK và trò chơi đua ngựa về đích. Bài 111: 8; 20 {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28} 4k với k N. Trò chơi đua ngựa về đích: Với luật chơi đi nhiều nhất là 3 ô thì cách chơi để thắng cuộc là: Sau mỗi lần đi phải để lại một số ô là bội của 4. Tức là người muốn thắng cuộc phải lần lượt đua ngựa đến ô số 2; 6; 10; 14.
Tài liệu đính kèm: