III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 : Bài cũ
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 chia hết cho 5 ?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 96 Cho học sinh trả lời tại chỗ
Bài 97: Cho học sinh thực hiện
GV sử dụng bảng phụ cho học sinh thực hiện tại chỗ
Số này chia hết cho 2 nên có chữ số cuối cùng là số gì ?
Vì chia cho 5 thì dư 3 vậy đó là số nào ?
Chữ số cuối cùng là số nào ?
Năm là số nào ?
=>Năm ra đời của chiếc Ô tô đầu tiên?
Các số này có chữ số tận cùng=?
=> Đó là những số nào ?
Cho học sinh trả lời tại cho
Vì sao ?
Cho học sinh tự tìm và đưa ra kết luận sau đó giáo viên đi đến kết quả.
Hoạt động 3: Củng cố
Kết hợp trong luyện tập
Các số có chữ số tận cùng là các số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
a. không có số nào
b. * = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Học sinh lên thực hiện
Học sinh trả lời tại chỗ
Số chẵn
Số :88
Số : 5
1
1885
số 0
học sinh đọc tại chỗ
Học sinh trả lời và giải thích
Bài 97 Sgk/39
a. Các số chia hết cho 2 là :
504; 540; 450;
c. 450; 405; 540
Bài 98Sgk/39
a. Đ; b. S ; c. Đ ; d. s
Bài 99 Sgk/39
Số : 88
Bài 100 Sgk/39
Vì n 5 và a, b, c {1; 5; 8}
=> n = 5; a = 1; b = 8
Vậy năm ra đời của chiếc xe Ô tô đầu tiên là năm : 1885
Bài 130 Sbt/18. Tìm các số tự nhiên n chia hết cho 2 và cho 5 với 136 < n=""><>
Ta có: n = 140, 150, 160, 170, 180
Bài123sbt/18: Cho các số: 213, 435, 680,156
a.Số 156 2 nhưng không chia hết cho 5
b.Số 435 5 nhưng không chia hết cho 2
c.Số 680 2 và 680 5
d.Số 213 2 và 213 5
Bài 128 Sbt/18.Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 4
Ta có : Vì số đó chia hết cho 2 nên có số tận cùng là số chẵn và chia cho 5 thì dư 4
=> Đó là số 44
Soạn : / / 2007 Dạy : / / 2007 Tiết 22 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học - Củng cố và khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 - Rèn luyện kĩ năng áp dụng linh hoạt, chính xác, có kĩ năng phân tích bài toán - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực II. Phương tiện dạy học - GV : Bảng phụ - HS : III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Bài cũ Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 chia hết cho 5 ? Hoạt động 2: Luyện tập Bài 96 Cho học sinh trả lời tại chỗ Bài 97: Cho học sinh thực hiện GV sử dụng bảng phụ cho học sinh thực hiện tại chỗ Số này chia hết cho 2 nên có chữ số cuối cùng là số gì ? Vì chia cho 5 thì dư 3 vậy đó là số nào ? Chữ số cuối cùng là số nào ? Năm là số nào ? =>Năm ra đời của chiếc Ô tô đầu tiên? Các số này có chữ số tận cùng=? => Đó là những số nào ? Cho học sinh trả lời tại cho Vì sao ? Cho học sinh tự tìm và đưa ra kết luận sau đó giáo viên đi đến kết quả. Hoạt động 3: Củng cố Kết hợp trong luyện tập Các số có chữ số tận cùng là các số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 không có số nào * = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Học sinh lên thực hiện Học sinh trả lời tại chỗ Số chẵn Số :88 Số : 5 1 1885 số 0 học sinh đọc tại chỗ Học sinh trả lời và giải thích Bài 97 Sgk/39 a. Các số chia hết cho 2 là : 504; 540; 450; 450; 405; 540 Bài 98Sgk/39 a. Đ; b. S ; c. Đ ; d. s Bài 99 Sgk/39 Số : 88 Bài 100 Sgk/39 Vì n 5 và a, b, c {1; 5; 8} => n = 5; a = 1; b = 8 Vậy năm ra đời của chiếc xe Ô tô đầu tiên là năm : 1885 Bài 130 Sbt/18. Tìm các số tự nhiên n chia hết cho 2 và cho 5 với 136 < n < 182 Ta có: n = 140, 150, 160, 170, 180 Bài123sbt/18: Cho các số: 213, 435, 680,156 a.Số 156 2 nhưng không chia hết cho 5 b.Số 435 5 nhưng không chia hết cho 2 c.Số 680 2 và 680 5 d.Số 213 2 và 213 5 Bài 128 Sbt/18.Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 4 Ta có : Vì số đó chia hết cho 2 nên có số tận cùng là số chẵn và chia cho 5 thì dư 4 => Đó là số 44 Hoạt động 4: Dặn dò Về xem lại kĩ lý thuyết và bài tập. Chuẩn bị trước bài 12 tiết sau học ? Khi nào thì một số được gọi là chia hết cho 3, chia hết cho 9 BTVN :124, 125, 126, 127,129.
Tài liệu đính kèm: