Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

I.MỤC TIÊU:

 HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

 Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu.

 Rèn tính cẩn thận, suy nghĩ chặt chẽ của HS.

II.CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, giáo án,

 HS: Bảng nhóm, SGK,

III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ.

GV: Hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

HS: Trình bày.

GV: Cho HS làm bài tập 95 ( SGK / 38 ).

HS: Lên bảng làm.

GV: Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 7	Ngày soạn: 2-10-2010
	Tiết 21	Ngày dạy: 8-10-2010
I.MỤC TIÊU:
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu.
Rèn tính cẩn thận, suy nghĩ chặt chẽ của HS.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, giáo án,
HS: Bảng nhóm, SGK,
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ.
GV: Hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
HS: Trình bày.
GV: Cho HS làm bài tập 95 ( SGK / 38 ).
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Cho HS đọc bài tập 96 ( SGK / 39 )
HS: Đọc bài. 
GV: Hãy so sánh điểm khác nhau giữa bài tập 95 và bài tập 96 ?
HS: So sánh.
GV: Lưu ý HS : dù dấu * nằm ở vị trí nào thì ta chỉ cần quan tâm đến chữ số cuối cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 hay không ?
GV: Cho HS lên bảng làm.
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc bài tập 97 ( SGK / 39 )
HS: Đọc bài. 
GV: Để ghép thành số chia hết cho 2 thì ta nên ghép như thế nào ?
HS: Ghép thành các số có chữ số tận cùng là số chẳn.
GV: Trong trường hợp này ta sẽ ghép chữ số tận cùng là số chữ số nào ?
HS: Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.
GV: Để ghép thành số chia hết cho 5 thì ta nên ghép như thế nào ?
HS: Ghép thành số có chữ số tận cùng chia hết cho 5.
GV: Vậy trong trường hợp này ta sẽ ghép như thế nào ?
HS: Ghép số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
GV: Cho lớp làm bài , sau đó hai HS lên bảng làm bài, các HS dò bài bạn.
HS: Nhận xét bài bạn.
GV: Cho HS làm bài tập nâng cao: Cho ba chữ số 3, 4, 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số:
a) Số lớn nhất và chia hết cho 5
b) Số nhỏ nhất và chia hết cho 2
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc bài tập 98 ( SGK / 39 )
HS: Đọc bài. 
GV: Treo bảng phụ có bài tập 98 và cho HS hoạt động nhóm làm bài tập.
HS: Làm bài tập, hai nhóm đại diện lên bảng làm bài, HS các nhóm còn lại nhận xét.
GV: Nhận xét và khẳng định để HS thuộc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
GV: Yêu cầu HS sửa các lỗi thành câu đúng.
HS: Sửa lại.
GV: Cho HS đọc bài tập 99 ( SGK / 39 )
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS nêu cách làm.
HS: Trình bày.
GV: Hướng dẫn HS cách tìm số tự nhiên đó nếu HS chưa tìm ra cách làm.
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc bài tập 100 ( SGK / 39 ).
HS: Đọc bài. 
GV: Dựa vào dấu hiệu chia hết hãy tìm a, b, c để biết a, b, c ra đời năm nào ?
HS: Làm bài.
GV: Tổng kết lại các dạng bài tập đã làm. Khẳng định: dù ở dạng bài tập nào ta cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Bài tập 96 ( SGK / 39 ):
a) Không có chữ số nào.
b) * = 1; 2; 3; 4; ; 9
Bài tập 97 ( SGK / 39 ):
a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.
Đó là các số 450, 540, 504
b) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Đó là các số 450, 540, 405
Bài tập:
Số lớn nhất có 3 chữ số và chia hết cho 5 là 435.
Số nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 2 là 354.
Bài tập 98 ( SGK / 39 ):
Câu
Đúng
Sai
a)Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2
X
b)Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.
X
c)Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.
X
d)Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.
X
Bài tập 99 ( SGK / 39 ):
Gọi số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau là 
 2 Chữ số tận cùng có thể là 0; 2; 4; 6; 8.
 chia 5 dư 3. Vậy số đó là 88
Bài tập 100 ( SGK / 39 ):
n = . Ta có:
n 5 c 5
mà c { 1; 5; 8 }
 c = 5
 a = 1 và b = 8
Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885
Hoạt động 3: Củng cố.
GV: Hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
HS: Trình bày.
GV: Cho các chữ số 1, 5, 4, 8. Hãy lập thành các số có 3 chữ số :
a) Chia hết cho 2.
b) Chia hết cho 5.
HS: Làm bài.
Bài tập:
a) Các số chia hết cho 2 là: 148, 184, 158, 154, 548, 584, 514, 518, 418, 458, 814, 854
b) Các số chia hết cho 5 là :845, 815, 415, 485, 185, 415.
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Làm bài tập 123 – 130 ( SBT / 18 ).
Xem trước bài 12.

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 11 luyện tập.doc