Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 2 đến 4 - Năm học 2007-2008 - Phạm Trung Quân

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 2 đến 4 - Năm học 2007-2008 - Phạm Trung Quân

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

 - Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.

 2. Kĩ năng:

 - Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.

 3. Thái độ:

 - Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng các số la mã từ 1 đến 30, bảng phụ, SGK.

- HS: SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức.

6A: 6B: 6C: 6D: 6G:

 2. Kiểm tra bài cũ.

+Hs 1: Viết tập hợp N và N*.

Bài tập 11(Sbt).

+Hs 2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. +Hs 1

 Tập hợp.

 N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 }

 N* = {1 ; 2 ; 3 }

Bài 11 (Sbt).

A={19 ; 20}

B ={1 ; 2 ; 3}

C = {35 ; 36 ; 37 ; 38}

+Hs 2.

C1: B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6}

C2: B = {x N/ x  6}

 

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 59Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 2 đến 4 - Năm học 2007-2008 - Phạm Trung Quân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn	: 26/08/2007
Ngày giảng	: 28/08/2007 (6C, 6B) 29/08/2007 (6A)
30/08/2007 (6G, 6D)
 	Tiết 2. 
TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức: 
 - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn tên tia số.
2. Kĩ năng:
 - Học sinh phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤ và, ≥ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liên trước của một số tự nhiên.
3. Thái độ: 
 - Rèn luyện cho Học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. CHUẨN BỊ.
 - GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, SGK.
 - HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 1. Ổn định tổ chức.
6A:	6B:	6C:	6D:	6G:
2. Kiểm tra bài cũ.
+H/s 1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp.
+H/s 2: Nêu cách viết một tập hợp.
Bài tập : Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhỏ hơn 10. 
3. Các hoạt động trên lớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tập hợp N và N*
Gv: Hãy lấy ví dụ về một số số tự nhiên ?
 Gv: Giới thiệu tập N các số tự nhiên.
 N={0 ; 1 ; 2 ; 3 ;}
Y/c 1 Hs lên bảng viết tập hợp N.
? Cho biết các phần tử của N ?
Gv giới thiệu: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
Gv: Đưa ra mô hình tia số, y/c h/s mô tả lại tia số.
Gv: Y/c cả lớp vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên trên tia số.
Gv: mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
Gv: Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số là điểm gì ?
GV:giới thiệu tập hợp số tự nhiên khác không được kí hiệu là N*
 N*={1 ; 2 ; 3 ;.}
Gọi 1 Hs lên bảng viết tập hợp N*
Gv: Đưa ra bài tập: (bảng phụ)
Hãy điền vào ô vuông những kí hiệu Î, Ï thích hợp.
12  N ; 5  N* 
 0  N* ; 0  N
 5  N 
H/s trả lời
Các số: 0, 1, 2, 3..... là các số tự nhiên
1 Hs lên bảng viết
Các số 0, 1, 2, 3 ...
là các phần tử của tập hợp N
Hs mô tả tia số
H/s làm theo y/c
Hs chú ý nghe giảng 
H/s trả lời
H/s chú ý
Hs lên bảng viết
Hs làm bài trên bảng phụ
H/s lên điền vào bảng phụ
1. Tập hợp N và tập hợp N*
Các số: 0, 1, 2, 3..... là các số tự nhiên.
Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N
N={0 ; 1 ; 2 ; 3 ; }
Các số tự nhiên được biểu diễn trên một tia số 
Điểm biểu diễn số tự nhiên 1 trên tia số gọi là điểm 1 .....
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N* = {1 ; 2 ; 3 ; }
12  N ; 5  N* 
 0  N* ; 0  N
 5  N 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
Gv: cho hs quan sát tia số và trả lời câu hỏi.
So sánh hai số: Số 2 và số 4 ?
Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số ?
Gv: giới thiệu tổng quát.
 Với a, b N, a < b hoặc 
b > a trên tia số nằm ngang điểm a nằm bên trái điểm b
Gv giới thiệu kí hiệu £ ; ³ 
a £ b nghĩa là a< b hoặc a = b
b ³ a nghĩa là b > a hoặc b = a
Cho Hs làm bài tập.
 Viết tập hợp
 A={x N/ 6 x8}bằng cách liệt kê các phần tử.
Gọi 1 Hs lên bảng chữa
Gv: Giới thiệu tính chất bắc cầu 
Gv: Cho hs tìm số liên sau của số 5, số 5 có mấy số liền sau ?
Gv chốt lại vấn đề và giới thiệu: Số 5 và số 6 là hai STN liên tiếp.
? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
Yc hs làm ? sgk. theo nhóm bàn.
Gv chốt lại vấn đề.
Gv: Trong các số tự nhiên, số nào là nhỏ nhất ? có số tự nhiên lớn nhất hay không? vì sao?
? Tập hợp N có thể có bao nhiêu phần tử ?
2 Hs trả lời .
1hs nhận xét
Hs nghe và ghi bài.
Hs nghe và ghi bài.
Hs cả lớp cùng làm bài.
1 Hs lên bảng làm bài.
Hs nghe giảng
1 Hs trả lời: Số liền sau của số 5 là số 6, số 5 có 1 số liền sau.
Hs nghe và ghi bài.
Hs: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
Hs hoạt động nhóm.
Hs ghi bài.
Hs trả lời
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
Với a, b N, a< b hoặc 
b > a trên tia số nằm ngang. Điểm a nằm bên trái điểm b.
Nếu a nhỏ hơn hoặc bằng b ta viết là:
a £ b hoặc có thể viết b ³ a
Giải.
A= {6 ; 7 ; 8}
+ Tính chất bắc cầu:
nếu a < b và b < c thì ta có: 
a < c
Mỗi số tự nhiên chỉ có một số liền sau duy nhất
Vd: số liền sau của 3 là 4
Bài tập ? (SGK) 
a) 28, 29, 30.
b) 99, 100, 101.
Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
Không có số tự nhiên lớn nhất.
Tập hợp N có vô số phần tử
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố.
Cho hs làm bài tập 6 sgk (trang7) 
Hs hoạt động cá nhân.
Gọi 2hs lên bảng làm bài.
Cho hs hoạt động nhóm bài tập 7 (Sgk).
Gv: Đưa ra đáp án
Cho các nhóm đổi phiếu và nhận xét
2 hs lên bảng làm bài.
Hs làm theo y/c của Gv
Các nhóm đổi phiếu và nhận xét.
Bài tập 6 (trang 7-8) Sgk
Giải.
a) 17, 18 ; 99, 100 ; a, a+1
 (a Î N)
b) 34, 35 ; 999, 1000 
 b-1, b (bÎN*)
Bài tập 7 (trang 8) Sgk.
Giải: a) A ={13 ; 14 ; 15 }
 B = {1 ; 2 ; 3 ; 4 }
 C = {13 ; 14 ; 15}
Hoạtđộng 4: Hướng dẫn về nhà
Về nhà học kĩ lý thuyết.
 Làm bài tập: 8, 9, 10 (tr 8 ) Sgk, bài tập 11, 12, 13. Sbt.
Bài tập 9, 10 làm như bài tập ? sgk
Bài 12 làm như bài 9 sgk.
Chú ý: Tập hợp N* là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0.
Ngày soạn: 27/08/2007
Ngày giảng: 29/8 (6B)
30/8 (6C) ; 01/9 (6D+6G)
 5/9 (6A)
 Tiết 3. 
GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: 
 - Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
 2. Kĩ năng: 
 - Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
 3. Thái độ: 
 - Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Bảng các số la mã từ 1 đến 30, bảng phụ, SGK.
- HS: SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
6A:	6B:	6C:	6D:	6G:
 2. Kiểm tra bài cũ.
+Hs 1: Viết tập hợp N và N*.
Bài tập 11(Sbt). 
+Hs 2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách.
+Hs 1
 Tập hợp.
 N = {0 ; 1 ; 2 ; 3}
 N* = {1 ; 2 ; 3}
Bài 11 (Sbt).
A={19 ; 20}
B ={1 ; 2 ; 3}
C = {35 ; 36 ; 37 ; 38}
+Hs 2.
C1: B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6}
C2: B = {x N/ x £ 6}
3. Các hoạt động trên lớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu số và chữ số.
Gv: gọi 1 hs lấy ví dụ 1 số tự nhiên bất kỳ.
Y/c chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? là những số nào?
Gv: Đưa ra bảng Sgk giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên.
Gv: Với 10 chữ số tự nhiên trên ta ghi được mọi số tự nhiên.
? Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số.
Y/c Hs lấy Vd.
Gv nêu chú ý sgk phần a.
Gv lấy Vd (sgk) số 3895
? hãy cho biết các chữ số của số 3895?
- chữ số hàng chục?
- chữ số hàng trăm? 
 Gv giới thiệu số hàng trăm, hàng chục.
Gv cho hs bài tập 11 ý b (Sgk – tr 10) Bảng phụ.
Y/c hs hoạt động cá nhân
Gọi Hs lên bảng điền vào bảng phụ.
1 Hs lấy VD và chỉ rõ các chữ số. 
Hs quan sát bảng phụ
Hs trả lời
Hs lấy Vd
Hs theo dõi sgk.
Hs ghi vở.
Hs: 3, 8, 9, 5
Hs: 9
Hs: 8
Hs làm bài tập 11 (Sgk)
Hs lần lượt lên điền vào bảng phụ.
1. Số và chữ số.
VD: Số tự nhiên 216
Có 3 chữ số là những chữ số 2, 1, 6.
Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai, ba chữ số.
VD: số5 có một chữ số
 Số 11 có hai chữ số.
 Số 212 có ba chữ số.
 Số 5145 có bốn chữ số.
* Chú ý:
a) Sgk.
 VD: 15 712 314.
b) Sgk.
 VD: 
Số đã cho
Số trăm
Chữ sô hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
Các chữ số
3895
38
8
389
9
3, 8, 9, 5
Bài tập 11 (Sgk)
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
1425
2307
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hệ thập phân.
Gv nhắc lại: với 10 chữ số 0, 1, 2, 3 ,4, ...., 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
Cách ghi nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
Trong hệ thập phân mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau.
Gv đưa ra Vd Sgk.
Gv: Giới thiệu kí hiệu ab , abc .
Gv: Đưa ra các số ab ; abc ; abcd.
y/c hs biểu diễn các số đó, hoạt động theo nhóm bàn
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Gv: nhận xét.
Gv cho hs làm bài tập ? Sgk.
 Gv: Gọi 2 Hs lên bảng làm.
Hs chú ýnghe giảng.
Hs chú ý cách làm
Hs hoạt động theo nhóm bàn
Đại diện một số nhóm lên trình bày
2 Hs lên bảng làm
2. Hệ thập phân.
Vd: 222= 200 + 20 + 2
 = 2.100 + 2.10 + 2
Giải :
ab= a.10 + b
abc= a.100 + b.10 + c
abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d
Bài tập ? (Sgk).
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987
Hoạt động 3: Cách ghi số La Mã.
Gv: Giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la mã.giới thiệu: Để ghi các số trên ta dùng các chữ số I, V, X giá trị tương ứng trong hệ thập phân là: 1, 5, 10.
Gv: Giới thiệu cách viết số La Mã đặc biệt.
- Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi số này đi một đơn vị. Viết bên phải sẽ làm tăng lên 1đơn vị. 
Gv giới thiệu: mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần.
Gv gọi 1 hs lên bảng viết các số la mã từ 1-10
Gv: gọi hs nhận xét 
Gv: chốt lại vấn đề. 
Gv: Cho hs hoạt động nhóm viết số la mã từ 11- 30. 
Kiểm tra một vài nhóm.
Gv: Đưa ra bảng phụ ghi các số La Mã từ 1- 30 y/c hs đọc.
Hs quan sát mặt đồng hồ.
Hs chú ý nghe giảng.
Hs chú ý
Hs chú ý nghe giảng
1 HS lên bảng viết 
Hs dưới lớp nhận xét
Đại diện 2 nhóm lên bảng viết.
Hs nhận xét.
3. Chú ý.
CHỮ SỐ
I
V
X
GIÁ TRỊ TƯƠNG ỨNGTRONG HỆ THẬP PHÂN
1
5
10
Cách viết số La Mã đặc biệt.
Vd: IV = 4
 VI = 6
 IX = 9
 XI = 11
Các só la mã 1- 10.
 I II III IV V VI VII 
 1 2 3 4 5 6 7 
VIII IX X
 8 9 10
Các số La Mã từ 11- 30 là:
XI, XII, XIII, XIV, XV, 
 11 12 13 14 15
XVI, XVII, 
 16 17
XVIII, XIX, XX, XXI, XXII 
 18 19 20 21 22 
XXIII
 23
XXIV, XXV , XXVI
 24 25 26
XXVII, XXVIII 
 27 28 
XXIX , XXX.
 29 30
Hoạt động 4: Củng cố
Gọi 2 Hs lên bảng làm bài 13 – Sgk.
Gọi 1 Hs trả lời ý a bài tập 15
Gọi 2 Hs lên làm ý b, c bài 15
Cho Hs nhận xét
2 hs lên bảng làm
1 HS trả lời câu a
2 Hs lên bảng làm
* Bài tập 13 - SGK
a. 1000
b. 1023
* Bài tập 15 - SGK
b. XVII ; XXV
c. IV = V-I 
 V = VI – I
 VI – V = I
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học kĩ lý thuyết
Làm các bài tập 12, 14 (SGK) 
Bài tập 12 Chú ý mỗi phần tử chỉ liệt kê một lần.
Làm các bài tập 16, 17, 18, 19 (SBT).
 Ngày soạn: 01/9/2007
 Ngày giảng: 4/9 (6D+6G)
 6/9 (6C) ; 8/9 (6A) ; 10/9 (6B)
 Tiết 4. 
SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
 - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2. Kĩ năng. 
 - Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của tập hợp cho trước biết sử dụng đúng các kí hiệu Ì và Æ .
3. Thái độ. 
 - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Î và Ï.
II. CHUẨN BỊ .
 - GV: SGK, bảng phụ ghi sẵn kq bài tập .
 - HS: Ôn tập kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
6A:	6B:	6C:	6D:	6G:
 2. Kiểm tra bài cũ:
Gv gọi 2 hs lên bảng.
 Hs 1 làm bài 19 - sbt 
 Hs 2 làm bài tập 21 - sbt .
Bài 19.
a) 340, 304, 430, 403.
Bài 21.
a) A = {16 ; 27 ; 38 ; 49} có 4 p/tử.
b) B = {41 ; 82} có 2p/tử
c) C ={59 ; 68} có2p/tử.
 3. Các hoạt động trên lớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp.
Gv: Đưa ra Vd sgk.
? Cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu p/tử ?
Gv: y/c hs làm ?1 Sgk.
hoạt động cá nhân.
Gv: Gọi hs trả lời.
Gv: cho hs làm ?2 Sgk 
Gv: Gọi Hs trả lời
Gv: Giới thiệu tập hợp rỗng.
Gv: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu p/tử.
Gv: Cho h/s đọc phần chú ý sgk.
 Cho hs làm bài tập 17 sgk.
Hs hoạt động các nhân.
Gọi 2hs lên bảng làm bài.
Gọi hs nhận xét.
Hs theo dõi sgk.
Hs lần lượt trả lời trả lời.
Hs cả lớp làm ?1 sgk.
Hs trả lời bài ?1
Hs suy nghĩ làm bài 
?2
Hs trả lời
Hs nghe, ghi bài.
1-2 hs trả lời.
2 Hs đọc chú ý sgk.
Cả lớp cùng làm bài.
2 hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét
1. Số phần tử của một tập hợp.
Vd: Cho các tập hợp.
A={5}
B ={x, y}
C= {1 ; 2 ; 3 ;  ; 100}
N={0 ; 1 ; 2 ; 3 ; }
Tập hợp A có 1 p/tử..
Bài tập ?1
Tập hợp D có 1 p/tử. 
Tập hợp E có 2 p/tử.
Tập hợp H có 11 p/tử.
Bài tập ?2. 
Không có số tự nhiên x nào mà x+5= 2.
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x+5=2 thì tập hợp A không có p/tử nào.
Ta gọi A là tập hợp rỗng.
kí hiệu A = Æ
* Chú ý: Sgk.
Bài tập 17 Sgk (tr 13).
a) A={0 ; 1 ; 2 ; 3 ;  ; 19 ; 20}
tập hợp A có 21 p/tử.
b) B = ; B không có p/tử nào.
Hoạt động 2: Tập hợp con.
Gv: Lấy Vd 2 tập hợp:
E = {x, y}
F = {x, y, c, d}
Gv: Dùng sơ đồ Ven để minh hoạ 2 tập hợp trên. 
? Có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp E và F ?
Gv: Mọi p/tử của tập E đều thuộc tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
Gv.Vậy khi nào tập A là tập hợp con của tập hợp B.
Gọi hs nhận xét.
Gv: Gọi 1 hs đọc định nghĩa Sgk.
Gv: Giới thiệu kí hiệu tập hợp con.
Y/c Hs nhắc lại cách đọc AÌB. 
Gv: Đưa ra bài tập (bảng phụ).
Cho A={x, y, m}
Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai ?
mÏA ; 0ÎA
xÌA ; {x, y}ÎA
{x}ÌA ; yÎA
Gv: Củng cố cách sử dụng kí hiệu Î, Ì kí hiệu Î chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp, kí hiệu Ì chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp.
Gv: Cho hs làm ?3 Sgk.
Y/c hs hoạt động cá nhân.
Gv: gọi 1 hs lên bảng làm bài.
Gv: gọi hs khác nhận xét.
Gv: Nhận xét và giới thiệu khái niệm 2 tập hợp bằng nhau.
Hs theo dõi.
Hs nhận xét.
Hs chú ý nghe giảng.
2 Hs trả lời.
1 hs nhận xét.
1 hs đọc Đ/n Sgk.
Hs chú ý .
Hs hoạt động nhóm.
Hs lên điền vào bảng phụ
Hs chú ý nghe giảng
Hs dưới lớp làm vào vở
1hs lên bảng làm bài .
1hs nhận xét.
Hs nghe giảng.
2. Tập hợp con.
VD: Cho hai tập hợp:
E = {x, y}
F = {x, y, c, d}
 F E
.c
.d
. x . y
Định nghĩa: Sgk.
A là tập hợp con của B ta kí hiệu: AÌB hay BÉA đọc là: A là tập hợp con của B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A.
Bài tập:
mÏA Sai ; 0ÎA Sai
xÌA Sai ; {x, y}ÎA Đúng
{x}ÌA Đúng ; yÎA Đúng
Bài tập ?3 (Sgk).
M A; MB ; BA; AB.
* Chú ý: Sgk.
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố.
? Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
? khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B?
? khi nào tập hợp A bằng tập hợp B?
Gv: Cho hs làm bài tập 16 ,18, 19 (Sgk).
Y/c Hs hoạt động nhóm bài 16,19.
Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng làm.
Cho Hs nhận xét
Gọi Hs trả lời miệng bài 18 (Sgk).
Hs trả lời. 
Hs hoạt động nhóm làm bài 16, 19.
Đại diện 2 nhóm lên bảng làm.
Hs nhận xét
Hs trả lời bài 18
Bài 16:
a) A= {20} A có 1 phần tử.
b) B = {0} B có 1 phần tử.
c) C = N, C có vô số phần tử.
d) D = , D không có phần tử nào.
Bài 19;
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9}
B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4}
BÌA
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.
Học kĩ lý thuyết
Làm các bài tập 20 , 21 ,22 (Sgk).
Bài 20.
Chú ý cách sử dụng các kí hiệu Î, Ì
Bài 21. 
B = {10 ; 11 ; 12 ;  ; 99}
B có 99-10 +1 = 90 phần tử.
Hs chú ý 

Tài liệu đính kèm:

  • docSO T2 - T4.doc