- Kiến thức: + HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.
+ HS biết biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2,
cho 5.
- Kĩ năng: Rèn luỵên tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài tập về tìm số dư, ghép số.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị
Ngày soạn: 3/10/2010 Ngày giảng: ./10/2010 Tiết 19: dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5. + HS biết biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5. - Kĩ năng: Rèn luỵên tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài tập về tìm số dư, ghép số... - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu. - Học sinh: Đồ dùng học tập. C. Tiến trình dạy học: 1.ổn đinh lớp (1') 2.Kiểm tra bài cũ (7’) - Xét bài tập: a) 246 + 30 . Không làm tính cho biết tổng có chia hết cho 60 không ? Phát biểu tính chất tương ứng. b) 246 + 30 + 15 . Không làm phép cộng, cho biết tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất tương ứng. 3.bài mới Hoạt động của GV, HS Tg Nội dung Hoạt động 1 - GV chi hai dãy 1 lớp tìm ví dụ chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao ? - Yêu cầu HS đưa ra nhận xét. Hoạt động 2 - Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2. - Xét số n = 43ã Thay dấu ã bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2. - Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 ? - Thay dấu ã bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ị KL 2. - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ? - Củng cố: Cho HS làm ?1. Hoạt động 3 - GV hỏi tương tự như đối với dấu hiệu chia hết cho 2. - Yêu cầu HS làm ?2. - Một HS trả lời miệng. 5’ 10’ 10’ 1. nhận xét mở đầu: VD: 20 = 2. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5. 210 = 21 . 10 = 21. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5. Nhận xét: Các số có chữ số tậ cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chí hết cho 5. 2. dấu hiệu chia hết cho 2: VD: Xét n = 43ã n = 430 + ã n 2 khi ã 2 - có thể là : 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 0 (các số chẵn). * Kết luận: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2. * Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. * Dấu hiệu: SGK. ?1. 328 ; 1234 chia hết cho 2. 1437 ; 895 không chia hết cho 2 3. dấu hiệu chia hết cho 5: VD: Xét số: N = 43* 43* = 430 + *. Thay dấu * bởi 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5. * KL1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Thay dấu * bởi một trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 thì n không chia hết cho 5. * KL2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5. * Dấu hiệu : SGK. ?2. 370 ; 375. IV. Củng cố (10’) - Yêu cầu HS làm miệng bài tập 91. - Bài 92 . Bài 92: a) 234 c) 4620 b) 1345 d) 2141 và 234 - Bài 127 . Bài 127: a) 650, 560, 506. b) 650, 560, 605.- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 93 (a, b) - Nêu cách làm..Bài 93:a) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5. b) Chia hết cho 5, không chia hết cho 2. V. Hướng dẫn về nhà (3’) - Học bài. - Làm bài tập 94, 95, 97. Ngày soạn: 3/10/2010 Ngày giảng: ./10/2010 Tiết 20: Luyện Tập I. Mục tiêu - Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Kĩ năng: - Có kĩ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết. - Rèn tính suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế. -Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, phấn màu HS: Bảng nhóm, phấn III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (8’) HS1. Những số như thế nào thì chia hết cho 2 và 5 ? Điền chữ số và dấu * để chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. ĐS: * ..... HS2: Làm bài tập 93 Chia hết cho 2 nhung không chia hết cho 5 Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 Chia hết cho 2 Chia hết cho cả 2 và 5 III. Bài mới(32’) Hoạt động của thầy-trò Tg Nội dung ghi bảng Bài tập 96.SGK - Yêu cầu làm việc cá nhân - Làm BT ra nháp, giấy trong để chiếu trên máy - Cả lớp hoàn thiện bài vào vở - Cả lớp hoàn thiện bài vào vở - Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải. Bài tập 99. SGK - Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải trên máy chiếu. - Làm cá nhân ra nháp - Lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở - Nhận xét và ghi điểm - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn Của GV - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - Hướng dẫn HS tự khám phá ra cách giải - Nhận xét và ghi điểm cho HS 32’ Bài tập 96.SGK a. Không có chữ số nào b. * Bài tập 97.SGK a. 540; 450; 504 b. 405; 540 Bài tập 98.SGK a. Đúng b. Sai c. Đúng d. Sai Bài tập 99. SGK Gọi số tự nhiên cần tìm là . Vì chia 5 dư 3 nên a phải bằng 3 hoặc 8. Vì chia hết cho 2 nên a không thể bằng 3 nên a phải bằng 8 Vậy số cần tìm là 88. Bài tập 100.SGK Vì n chia hết cho 5 nên c = 5. Ta có n = Vì a, b, c khác nhau nên b = 8 Vậy số cần tìm là 1885. Ô tô ra đời năm 1885 Bài tập 132. SGK Giả sử n là số chẵn ta có N = 2k (kN) thì n+ 6 = 2k + 6 chia hết cho 2 N lẻ hay n = 2k +1 thì N + 3 hay 2k + 4 chia hết cho 2 Vậy với mọi n thì (n+3)(n+6) chia hết cho 2 =(8+100).24:2 = 1296 IV. Củng cố (5)’ Xem lại các bài tập đã chữa. V. Hướng dẫn học ở nhà(4’) Đọc và làm các bài tập 123 đến 131 SGK Đọc trước bài tiếp theo. Ngày soạn: 04/10/2010 Ngày giảng: ./10/2010 Tiết 21: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 A. Mục tiêu * Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 và cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó * Kỹ năng: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 cho để nhanh chóng nhận ra một tổng hoặc một hiệu có chia hết cho 3,cho 9 hay không - Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 *Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, học tập nghiêm túc B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, phấn màu HS: Bảng đơn. C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp(1’) II. Kiểm tra bài cũ(0’) III. Bài mới Hoạt động của thầy- trò Tg Nội dung ghi bảng HĐ 1 - Đặt vấn đề: Kiểm tra xem 2124 và 5124 số nào chia hết cho 9 ? - Số 2124 chia hết cho 9, số 5124 không chia hết cho Ta nhận thấy hình như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan gì đến chữ số tận cùng. HĐ 2 - Đọc thông tin trong SGK - Đọc ví dụ tương tự SGK - Số 378 có chia hết cho 9 không ? Số 253 có chia hết cho 9 không ? - Những số nào thì chia hết cho 9 ? - Làm ?1 SGK - Những số nào thì không chia hết cho 9 ? HĐ 3 - Những số nào chia hết cho 3 - Những số nào chia hết cho 3 8’ 10’ 14’ 1. Nhận xét mở đầu * Ta thấy: 378 =3.100+7.10+8 = 3. (99+1)+7.(9+1)+8 =(3.99+7.9)+(3+7+8) = (số chia hết cho 9) + (tổng các chữ số) * Ví dụ: SGK 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 - Theo nhận xét mở đầu ta thấy: 378 = (3 + 7 + 8) + ( số chia hết cho 9) = 18 + (số chia hết cho 9) Số 378 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9 * Những số có thổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 Số 253 =2+5+3+ (số chia hết cho 9) = 10 + ( số chia hết cho 9) Số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng không chia hết cho 9 * Những số có thổng các chữ số không chia hết cho 9 th khôngì chia hết cho 9 ? 1 Số chia hết cho 9 là 621, 6354. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 Số 2031 =2+0+3+1+ (số chia hết cho 9) = 6 + ( số chia hết cho 9) Số 2031 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3 * Những số có thổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 Số 3415 =3+4+1+5+ (số chia hết cho 9) = 13 + ( số chia hết cho 9) Số 3415 không chia hết cho 3 vì có một số hạng không chia hết cho 3 * Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 ?2 * IV. Củng cố(10’) Bài tập 102. SGk A B B A Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, khác gì với dấu hiệu cho 9, cho 3 ? V. Hướng dẫn học ở nhà(2’) Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK: 101, 103, 104, 105
Tài liệu đính kèm: