Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 17: Luyện tập - Năm học 2009-2010

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 17: Luyện tập - Năm học 2009-2010

A.MỤC TIÊU:

 Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng ,trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.

 Rèn luyện kỹ năng tính toán, Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 GV: Chuẩn bị bảng 1 (các phép tính cộng, trừ, nhân,chia, nâng lên lũy thừa) trang 62 SGK.

 HS: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập trang 61 SGK.

C. PHƯƠNG PHÁP.

 Tạo và giải quyết vấn đề.

 Tái hiện kiến thức cũ

 Ghi bảng

D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Lớp:.

2: Kiểm tra bài cũ

-Kiểm tra các câu trả lời của HS đã chuẩn bị ở nhà, câu 1,2,3,4/61 SGK

? *Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân, tính chẫt phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

 *Phát biểu các tính chất đó

?: *Lũy thừa bậc n của a là gì?

 *Viết công thức nhân, chia hai lũy

 thừa của cùng cơ số.

-Câu 3:*Khi nào phép trừ các số tự nhiên

 thực hiện được?

 *Khi nào ta nói số tự nhiên a chia

 hết cho số tự nhiên b? -HS 1:

 *Phép cộng:

 a + b = b + a; (a+b)+c = a+(b+c).

 *Phép nhân:

 a.b = b.a; (a.b).c = a.(b.c);

 a.(b+c) = a.b + a.c

-HS 2:*Tích của n thừa số bằng a ( a  0)

 an = a.a a ( a  0)

 n thừa số

 *am . an = a m+n

 *am : an = a m-n ( a  0; m  n)

-HS 3: *Phép trừ số tự nhiên thực hiện được

 nếu số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.

 *Số tự nhiên a chia hết cho số tự

 nhiên b nếu có một số tự nhiên q sao

 cho a = b.q

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 637Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 17: Luyện tập - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 17.	 NS: 26/ 09/09 NG:30/ 09/ 09
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU: 
Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng ,trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
Rèn luyện kỹ năng tính toán, Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Chuẩn bị bảng 1 (các phép tính cộng, trừ, nhân,chia, nâng lên lũy thừa) trang 62 SGK.
HS: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập trang 61 SGK.
C. PHƯƠNG PHÁP.
Tạo và giải quyết vấn đề.
Tái hiện kiến thức cũ
Ghi bảng
D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Lớp:..................................................................................
2: Kiểm tra bài cũ 
-Kiểm tra các câu trả lời của HS đã chuẩn bị ở nhà, câu 1,2,3,4/61 SGK
? *Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân, tính chẫt phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
 *Phát biểu các tính chất đó
?: *Lũy thừa bậc n của a là gì?
 *Viết công thức nhân, chia hai lũy
 thừa của cùng cơ số.
-Câu 3:*Khi nào phép trừ các số tự nhiên 
 thực hiện được?
 *Khi nào ta nói số tự nhiên a chia
 hết cho số tự nhiên b?
-HS 1: 
 *Phép cộng:
 a + b = b + a; (a+b)+c = a+(b+c).
 *Phép nhân:
 a.b = b.a; (a.b).c = a.(b.c);
 a.(b+c) = a.b + a.c
-HS 2:*Tích của n thừa số bằng a ( a ¹ 0)
 an = a.aa ( a ¹ 0)
 n thừa số
 *am . an = a m+n
 *am : an = a m-n ( a ¹ 0; m ³ n)
-HS 3: *Phép trừ số tự nhiên thực hiện được
 nếu số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
 *Số tự nhiên a chia hết cho số tự 
 nhiên b nếu có một số tự nhiên q sao
 cho a = b.q
3 Luyện tập 
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
-Đưa bảng phụ: Tính số phần tử của các tập hợp
a)A = {40; 41; 42;; 100}
b)B = {10; 12; 14;; 98}
c)C = {35; 37; 39;; 105}
-Hỏi: Muốn tính số phần tử của các tập hợp trên ta làm thế nào?
-Gọi ba HS lên bảng tìm số phần tử của các tập hợp.
-Cho nhận xét, cho điểm.
-Quan sát các tập hợp trên bảng
-Trả lời: Dãy số trong các tập hợp trên là dãy số cách đều nên ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1 ta sẽ được số phần tử của tập hơp.
-Ba HS lên bảng, các HS khác làm vào vở
-Nhận xét, sửa chữa bài làm
1)Bài 1:
-HS 1:
 Số phần tử của tập hợp A là
 (100-40):1+1 = 61 (ph.tử)
-HS 2:
 Số phần tử của tập hợp B là
 (98-10): 2+1 = 45 (ph.tử)
-HS 3:
 Số phần từ của tập hợp C là
 (105-35): 2+1 = 36 (ph. tử) 
-Đưa bài toán trên bảng phụ (hoặc giấy trong): 
 *BT 2: Tính
 a)(2100-42) : 21
 b)26+27+28+29+30+31
 +32+33.
 c)2.31.12+4.6.42+8.27.3
-Gọi ba HS xung phong lên bảng làm
-Lưu ý HS: Cần vận dụng các t/c để phép tính dễ làm.
-Cho nhận xét, sửa chữa, -Nêu cách làm khác?
-Cho điểm động viên.
-Yêu cầu làm BT 3:
 a)3.52 – 16 : 22
 b)(39.42 – 37. 42): 42
 c)2448 : [119-(23 – 6)]
-Yêu cầu nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính
-Gọi 3 hS xung phong
-Lưu ý: Có thể thêm dấu ngoặc để dùng tính chất
-Cho nhận xét, sửa chữa.
-Cho điểm động viên.
-Yêu cầu hoạt động 4 nhóm làm riêng biệt.
-BT 4: Tìm x biết
 a)(x- 47)-115 = 0
 b)(x-36): 18 = 12
 c)2x = 16
 d)x5 0 = x
-Quan sát đầu bài, chép vào vở
-Ba HS xung phong lên bảng làm.
-Các HS khác làm vào vở.
-Nhận xét và sửa chữa bài.
-Một số HS trình bày cách giải khác.
-Quan sát, nhận xét đầu bài
-Ghi chép.
-Phát biểu thứ tự thực hiện các phép tính, biểu thức không có ngoặc, biểu thức có ngoặc.
-Ba HS lên bảng làm.
-Các HS khác tụ làm nháp
-Nhận xét bài làm trên bảng
-Có thể nêu cách khác.
-Hoạt động nhóm làm phần bài của mình
-Nhóm 3: c) 2x = 16
 2x = 24
 Þx = 4
-Nhóm 4: d) x5 0 = x
 Þx ê {0; 1}
2)Bài tập 2:
-HS 1: a)(2100-42) : 21
 = 2100:21- 42:21
 = 100-2 = 98
-HS 2: b)26+27++32+33
 = (26+33)++(29+30)
 =59.4 = 236
-HS 3: 
 c)2.31.12+4.6.42+8.27.3
 = 24.31+24.42++24.27
 = 24.(31 + 42 + 27)
 = 24. 100 = 2400
3)Bài tập 3:
-HS 1: a)3.52 – 16 : 22
 = 3. 25 – 16 : 4
 = 75 – 4 = 71
-HS 2: 
 b)(39.42 – 37. 42): 42
 = [42.(39 – 37)]: 42
 = 42.2: 42 = 2
-HS 3:
 c)2448 : [119-(23 – 6)]
 = 2448:[119 – 17]
 = 2448: 102 = 24
4)Bài tập 4: Tìm x
-Nhóm 1:
 a)(x- 47)-115 = 0
 x – 47 = 115 + 0
 x = 115+47
 x = 162
-Nhóm 2:
 b)(x - 36): 18 = 12
 x – 36 = 12.18
 x – 36 = 216
 x = 216 + 36
 x = 252
4: Củng cố 
Yêu cầu HS nêu lại: Các cách để viết một tập hợp.
 	Thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức (không có ngoặc, có ngoặc).
 	Cách tìm một thành phần trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
5: Hướng dẫn về nhà 
Các em ôn tập lại các phần đã học xem lại các dạng bài tập đã làm để tiết sau kiểm tra một tiết.
E. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 17.doc