Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 17: Luyện tập (Bản 2 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 17: Luyện tập (Bản 2 cột)

1. MỤC TIÊU:

1.1 Kiến thức::Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.

1.2 Kỹ năng:Rèn kỹ năng tính toán.

1.3 Thái độ:Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

2.TRỌNG TÂM:

 Hệ thống lại kiến thức đã học.

3.CHUẨN BỊ:

3.1.Giáo viên : Thước, phấn màu

 3.2.Học sinh: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập tr. 61 SGK

4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

4.1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS.

 4.2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào luyện tập

 4. 3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC

-Hoạt động 1:Sửa BT cũ.

GV: Kiểm tra các câu trả lời của HS đã chuẩn bị ở nhà.

-HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân.

-HS2: Luỹ thừa bậc n của a là gì ? Viết và phát biểu công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

-HS3:

+ Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực hiện được?

+ Khi nào ta nóisố tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ?

 -Hoạt động 2:Giải BT mới.

Bài 1: GV nêu bài tập, trong khi nêu cần chú ý nêu rõ để HS nhận được tính chất của dãy số.

Tính số phần tử của các tập hợp:

a. A= {40; 41; 42 ; 100}

b. B= { 10; 12; 14 ;98}

 c . C= { 35; 37; 39 ; 105}

GV: Muốn tính số phần tử của các tập hợp trên ta làm thế nào?

GV: Gọi ba HS lên bảng

Bài 2: Tính nhanh:

GV nêu đề bài và yêu cầu HS nêu kết quả và cách làm.

a. (2100 – 42):21

b. 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33

c. 2.31. 12 = 4. 6. 42 + 8. 27. 3

Gọi 3 HS lên bảng làm .Cả lớp theo dõi, nhận xét.

-GV cho HS thảo luận nhóm BT tiếp theo.

Bài 3: Thực hiện các phép tính sau:

a/ 3.52 – 16:22

b/ ( 39.42 – 37.42): 42

c/ 2448 : [ 119- (23 – 6)]

GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính sau đó gọi 3 HS lên bảng.

Bài 4: Tìm x biết:

a.(x- 47) – 115 = 0

b/ (x – 36) : 18 = 12

c/ 2x = 16

d/ x50 = x

Gv cho các nhóm làm cả 4 câu, sau đó cả lớp nhận xét.

4.4 Củng cố luyện tập:

GV:Cách tìm số phần tử trong một tập hợp (có dạng dãy số cách đều nhau)

 1. Sửa bài tập cũ:

Phép cộng:

-Tính chất giao hoán:a + b = b + a;

-Tính chất kết hợp:(a + b) + c = a + ( b + c)

 =(a+c)+b

-Tính chất cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a

Phép nhân:

-Tính chất giao hoán: a.b = b.a

-Tính chất kết hợp : (a.b).c = a. (b.c)=(a.c).b

-tính chất nhân với 1: a.1=1.a=a

-Tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng: a(b + c) = a.b + a.c

Lũy thừa bậc n của a là tích n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.

an = a.a a (a 0)

am.an = a m+n

am:an = a m-n (a 0; m n)

-Nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.

-Chia hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.

Phép trừ các số tự nhiên thực hiện được nếu như số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.

Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b nếu có một số tự nhiên q sao cho a = b.q

2. Giải BTmới:

Bài 1:

Dãy số trong các tập hợp trên là dãy số cách đều nên ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1 ta sẽ được số phần tử của tập hợp.

Số phần tửcủa tập hợp A là:

(100 – 40): 1 +1 = 61 ( phần tử)

Số phần tử của tập hợp B là :

(98 – 10) : 2 + 1= 45 ( phần tử)

Số phần tử của tập hợp C là:

(105 – 35): 2 + 1= 36 ( phần tử)

Bài 2:

a/ (2100 – 42) : 21

 = 2100:21 – 42 : 21

 = 100 – 2 = 98

b/ 26 + 27+ 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33

 = (26+ 33) + ( 27 + 32) + ( 28 + 31) + (29 + 30) = 59.4 = 236

c/ 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3

 = 24.31 + 24.42 + 24.27

 = 24( 31 + 42 + 27)

 = 24. 100

 = 2400

Bài 3:

a/ 3. 52 – 16: 22 = 3.25 – 16:4

 = 75 – 4 = 71.

b/ (39.42 – 37.42) : 42

 = [ 42.(39 – 37)]: 42

 = 42. 2 : 42 = 2

c/ 2448 :[ 119 – (23-6)]

= 2448 : [ 119 – 17]

= 2448 :102

=24

Bài 4: Tìm x biết:

a/ (x – 47) – 115 = 0

 x- 47 = 0 + 115

 x = 115 + 47

 x = 162

b/ (x – 36) : 18 = 12

 x – 36 = 12.18

 x – 36 = 216

 x = 126 + 36

 x = 252

c/ 2x = 16

 2x = 24

=> x = 4

d/ x50 = x

=> x { 0;1}

3. Bài học kinh nghiệm:

 Muốn tìm số phần tử trong một tập hợp ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 17: Luyện tập (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài LT – Tiết 17 	LUYỆN TẬP
Tuần dạy 6
1. MỤC TIÊU: 
1.1 Kiến thức::Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.
1.2 Kỹ năng:Rèn kỹ năng tính toán.
1.3 Thái độ:Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
2.TRỌNG TÂM: 
 Hệ thống lại kiến thức đã học.
3.CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên : Thước, phấn màu
 	3.2.Học sinh: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập tr. 61 SGK
4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS.
	4.2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào luyện tập
	4. 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
-Hoạt động 1:Sửa BT cũ.
GV: Kiểm tra các câu trả lời của HS đã chuẩn bị ở nhà.
-HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân.
-HS2: Luỹ thừa bậc n của a là gì ? Viết và phát biểu công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
-HS3:
+ Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực hiện được?
+ Khi nào ta nóisố tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ? 
 -Hoạt động 2:Giải BT mới.
Bài 1: GV nêu bài tập, trong khi nêu cần chú ý nêu rõ để HS nhận được tính chất của dãy số.
Tính số phần tử của các tập hợp: 
A= {40; 41; 42; 100}
B= { 10; 12; 14;98}
 c . C= { 35; 37; 39 ; 105}
GV: Muốn tính số phần tử của các tập hợp trên ta làm thế nào?
GV: Gọi ba HS lên bảng
Bài 2: Tính nhanh:
GV nêu đề bài và yêu cầu HS nêu kết quả và cách làm.
(2100 – 42):21
26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
2.31. 12 = 4. 6. 42 + 8. 27. 3
Gọi 3 HS lên bảng làm .Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-GV cho HS thảo luận nhóm BT tiếp theo.
Bài 3: Thực hiện các phép tính sau:
a/ 3.52 – 16:22
b/ ( 39.42 – 37.42): 42
c/ 2448 : [ 119- (23 – 6)]
GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính sau đó gọi 3 HS lên bảng.
Bài 4: Tìm x biết:
a.(x- 47) – 115 = 0
b/ (x – 36) : 18 = 12
c/ 2x = 16
d/ x50 = x
Gv cho các nhóm làm cả 4 câu, sau đó cả lớp nhận xét.
4.4 Củng cố luyện tập:
GV:Cách tìm số phần tử trong một tập hợp (có dạng dãy số cách đều nhau)
1. Sửa bài tập cũ:
Phép cộng:
-Tính chất giao hoán:a + b = b + a;
-Tính chất kết hợp:(a + b) + c = a + ( b + c)
 =(a+c)+b
-Tính chất cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a
Phép nhân:
-Tính chất giao hoán: a.b = b.a
-Tính chất kết hợp : (a.b).c = a. (b.c)=(a.c).b
-tính chất nhân với 1: a.1=1.a=a
-Tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng: a(b + c) = a.b + a.c
Lũy thừa bậc n của a là tích n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.
an = a.aa (a0)
n thừa số
am.an = a m+n
am:an = a m-n (a0; mn)
-Nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
-Chia hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
Phép trừ các số tự nhiên thực hiện được nếu như số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b nếu có một số tự nhiên q sao cho a = b.q
2. Giải BTmới: 
Bài 1: 
Dãy số trong các tập hợp trên là dãy số cách đều nên ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1 ta sẽ được số phần tử của tập hợp.
Số phần tửcủa tập hợp A là:
(100 – 40): 1 +1 = 61 ( phần tử)
Số phần tử của tập hợp B là :
(98 – 10) : 2 + 1= 45 ( phần tử)
Số phần tử của tập hợp C là:
(105 – 35): 2 + 1= 36 ( phần tử)
Bài 2:
a/ (2100 – 42) : 21
 = 2100:21 – 42 : 21
 = 100 – 2 = 98
b/ 26 + 27+ 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
 = (26+ 33) + ( 27 + 32) + ( 28 + 31) + (29 + 30) = 59.4 = 236
c/ 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
 = 24.31 + 24.42 + 24.27
 = 24( 31 + 42 + 27)
 = 24. 100
 = 2400
Bài 3:
a/ 3. 52 – 16: 22 = 3.25 – 16:4
 = 75 – 4 = 71.
b/ (39.42 – 37.42) : 42
 = [ 42.(39 – 37)]: 42
 = 42. 2 : 42 = 2
c/ 2448 :[ 119 – (23-6)]
= 2448 : [ 119 – 17]
= 2448 :102
=24
Bài 4: Tìm x biết:
a/ (x – 47) – 115 = 0
 x- 47 = 0 + 115
 x = 115 + 47
 x = 162
b/ (x – 36) : 18 = 12
 x – 36 = 12.18
 x – 36 = 216
 x = 126 + 36
 x = 252
c/ 2x = 16
 2x = 24
=> x = 4
d/ x50 = x
=> x{ 0;1}
3. Bài học kinh nghiệm:
 Muốn tìm số phần tử trong một tập hợp ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1. 
 5. Hướng dẫn HS học ở nhà:
Các em ôn tập lại các phần đã học, xem lại các dạng bài tập đã làm để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
-Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
-Phương pháp:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
-Sử dụng ĐDDH & TBDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • doc17r.doc