1. MỤC TIÊU:
1.1 . Kiến thức: HS nắm được quy ước về thứ tự thực hiện phép tính.
1.2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
1.3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
2.TRỌNG TÂM:
HS nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính
3.CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên : Thước, phấn màu
3.2.Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2 Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Gv: yêu cầu HS:
Chữa bài tập 70 tr.30 SGK
Viết số 987; 2564 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
Các HS khác theo dõi và nhận xét.
Gọi HS nhận xét bài làm.
4.3 Bài mới:
Bài 9 –Tiết 15 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH Tuần dạy 5 1. MỤC TIÊU: 1.1 . Kiến thức: HS nắm được quy ước về thứ tự thực hiện phép tính. 1.2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. 1.3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. 2.TRỌNG TÂM: HS nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính 3.CHUẨN BỊ: 3.1.Giáo viên : Thước, phấn màu 3.2.Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà 4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 4.1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2 Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi kiểm tra: Gv: yêu cầu HS: Chữa bài tập 70 tr.30 SGK Viết số 987; 2564 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. Các HS khác theo dõi và nhận xét. Gọi HS nhận xét bài làm. 4.3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC -Hoạt động 1:Nhắc lại về biểu thức: GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức? GV: Mỗi số cũng được coi là một biểu thức : Ví dụ số 5. Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. Hs đọc lại phần chú ý tr.31 SGK -Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: Ơ tiểu học ta đã biết thực hiện phép tính. Yêu cầu HS nhắc lại thức tự thực hiện phép tính. HS: Trong dãy tính nếu chỉ có các phép tính cộng trừ ( hoặc nhân chia) ta thực hiện từ trái sang phải. Nếu dãy tính có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trứơc rồi đến ngoặc vuông, ngoặc nhọn. GV: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy. Ta xét từng trường hợp Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính HS: Nếu chỉ có phép cộng trừ hoặc nhân chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. GV: Hãy thực hiện các phép tính sau: a/ 48 -32 + 8 b/ 60 : 2 . 5 GV: Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào? HS: Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng trừ. GV: Hãy tính giá trị của biểu thức: 4. 32 – 5.6 33.10 + 22.12 b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? HS: Phát biểu như SGK/31 Hãy tính giá trị biểu thức: 100:{2[52 – (35 – 8)]} 80 – [ 130 –( 12-4)2] GV nhận xét bài làm của HS. ?1 GV: Cho HS làm Tính: a/ 62:4.3 + 2.52 b/ 2( 5.42 – 18) GV: Nêu bài tập Bạn Lan đã thực hiện phép tính như sau: 2.52 = 102 = 100 62: 4. 3 = 62:12 = 3 Theo em bạn Lan đúng hay sai? Vì sao? GV: Nhắc lại để HS không mắc sai lầm do thực hiện các phép tính sai quy ước. Hoạt động nhóm: ?2 Các nhóm làm Tìm số tự nhiên x, biết: ( 6x – 39): 3 = 201 23 + 3x = 56: 53 4.4 Củng cố luyện tập: Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức ( không ngoặc, có ngoặc) GV nêu bài tập 75 tr. 32 SGK +3 x 4 x 3 -4 a. b. 1. Nhắc lại về biểu thức: 5- 3; 15.6 60 – (13 -2 – 4) là các biểu thức. Chú ý: SGK/31 2.Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: SGK/31 a/ 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24 b/ 60 : 2 . 5 = 30.5 = 150 a. 4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6 = 36- 30 = 6 b. 33.10 + 22.12 = 27.10 + 4. 12 = 270 + 48 = 318 b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc: (SGK/31) a.100:{2[52 – (35 – 8)]}= 100: {2[52-27]} = 100:{2.25} = 100 : 50 = 2 b.80 – [ 130 –( 12-4)2] = 80 – [ 130 - 82] = 80 – [ 130 – 64] = 80 – 66 =14 ?1 62 :4. 3 + 2.52 = 36: 4. 3 + 2. 25 = 9.3 + 2.25 = 27 + 50 = 77 2( 5.42 – 18) = 2(5. 16 – 18) = 2(80 – 18) =2. 62 = 124 Bạn Lan đã làm sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. 2.52 = 2.25 = 50 62: 4. 3 = 36: 4 . 3 = 9.3 = 27 ?2 a/ 6x – 39 = 201 . 3 6x = 603 + 39 x = 642: 6 x = 107 b/ 23 + 3x = 56: 53 23 + 3x = 53 3x = 125 – 23 x = 102 : 3 x = 34 BT75 SGK/32 122 15 600 5 15 11 +3 x 4 x 3 -4 4.5 Hướng dẫn HS học ở nhà: -Xem kỹ phần đóng khung trong SGK. - Làm BT: 73, 74, 77, 78 tr. 32, 33 SGK Hướng dẫn BTVN: +BT73:Thực hiện lũy thừa, nhân, chia, cộng, trừ. BT74:Xem phần trong () là một số, tìm cách biến đổi các số còn lại để đưa về dạng toán tìm x quen thuộc. 5. RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -Phương pháp:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -Sử dụng ĐDDH & TBDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: