Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 30 đến 33 - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 30 đến 33 - Năm học 2009-2010

I. MỤC TIÊU:

- HS hiểu thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau .

- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số .

- HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.

III. PH ƯƠNG PH ÁP DẠY HỌC:

Phân tích - Diễn giải - Vấn đáp

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:3’

HS1: Làm bài 171/23 SBT.

HS2: a/ Viết các tập hợp sau : Ư (12) ; Ư (30) ; ƯC (12 ; 30)

 b/ Trong các ước chung của 12 và 30, ước chung nào là ước lớn nhất?

3. Bài mới:

Đặt vấn đề: Từ bài tập của HS2

GV: Để tìm ước chung của 12 và 30, ta phải tìm tập hợp các ước của 12, của 30. Rồi chọn ra các phần tử chung của hai tập hợp đó, ta được tập hợp các ước chung của 12 và 30. Vậy có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? Ta học qua bài “Ước chung lớn nhất”

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 30 đến 33 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30: Ngày soạn: ../10/09;ngµy d¹y:/10/09
LUYỆN TẬP
=============
I. MỤC TIÊU:
- HS làm tốt các bài tập về ước chung, bội chung và các bài toán về giao của hai tập hợp.
	- Biết vận dụng linh hoạt các kiến thức về ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp . 
	- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
III. PH ƯƠNG PH ÁP DẠY HỌC:
Phân tích - Diễn giải - Vấn đáp- Thực hành luyện tập 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
	HS1: Ước chung của 2 hay nhiều số là gì? x ƯC(a, b) khi nào?
	- Làm 169a; 170a SBT
	HS2: Bội chung của 2 hay nhiều số là gì? x BC(a,b) khi nào?
	- Làm 169b; 170b SBT.
	HS3: Thế nào là giao của hai tập hợp? Làm bài 172/23 SBT.
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Dạng liên quan đến bài tập15’
Bài 135/53 SGK:
GV: - Cho HS thảo luận nhóm.
 - Cho cả lớp nhận xét.
 - Kiểm tra bài làm các nhóm trên máy chiếu, nhận xét và ghi điểm.
 Bài 137/53 SGK
GV: Cho HS thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Câu c và d: Yêu cầu HS:
+ Lên viết tập hợp A và B?
+ Tìm các phần tử chung của A và B?
+ Tìm giao của 2 tập hợp A và B?
GV: Cho thêm câu e. Tìm giao của 2 tập hợp
N và N* 
* Hoạt động 2: Giải toán liên quan đÕn thực tế.20’
Bài 138/53 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề,
Hỏi: Cô giáo muốn chia số bút và số vở thành một số phần thưởng như nhau. Như vậy số phần thưởng phải là gì của số bút (24 cây) và số vở (32 quyển)?
HS: Số phần thưởng phải là ước chung của 24 và 32
GV: Cho HS thảo luận nhóm. Tìm ƯC(24; 32)
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 171/23 SBT:
GV: Cho HS đọc đề bài và thảo luận nhóm.
Hỏi: Muốn chia đều số nam, số nữ vào các nhóm, thì số nhóm là gì của số nam, số nữ?
HS: Số nhóm phải là ước của số nam và số nữ.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diện lên điền vào ô trống
 - Nhận xét và ghi điểm.
Bài 135/53 SGK:
a/ Ư(6) = {1; 2; 3; 6; }
 Ư(9) = {1; 3; 9}
 ƯC(6,9) ={1; 3}
b/ Ư(7) = {1; 7}
 Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
 ƯC(7,8) = {1}
c/ ƯC(4; 6; 8) = {1; 2} 
Bài 137/53 SGK
a/ A ∩ B = {cam, chanh}
b/ A ∩ B là tập hợp các HS vừa giỏi văn vừa giỏi toán của lớp.
c/ A ∩ B = B
d/ A ∩ B = 
e/ N ∩ N* = N*
Bài 138/53 SGK:
Điền số vào ô trống.
Cách chia
Số phần thưởng
Só bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
-
-
c
8
3
4
d
10
-
-
Bài 171/23 SBT:
Điền số vào ô trống
Cách chia
Số nhóm
Só nam ở mỗi nhóm
Só nữ ở mỗi nhóm
a
3
10
12
b
5
-
-
c
6
5
6
d
7
-
-
iv. Củng cố:5’
	 Lớp 6/2 có 20 học sinh nam và 24 học sinh nữ . Giáo viên muốn chia đều số nam và nữ vào các tổ , có mấy cách chia ? Cách chia nào có số học sinh ở các tổ ít nhất ? 
	v. Hướng dẫn về nhà:2’
	- Học kỹ phần lý thuyết đã học . 
- Làm các bài tập 171 , 172 , 173 ở SBT toán tập 1 
VI- R út kinh nghiệm
.
.
===========&===========
Tiết 31: Ngày soạn: .,/10/09,ngµy d¹y:./10/09
§17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
=======================
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau . 
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số . 
- HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản. 
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.
III. PH ƯƠNG PH ÁP DẠY HỌC:
Phân tích - Diễn giải - Vấn đáp 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: Làm bài 171/23 SBT.
HS2: a/ Viết các tập hợp sau : Ư (12) ; Ư (30) ; ƯC (12 ; 30) 
 b/ Trong các ước chung của 12 và 30, ước chung nào là ước lớn nhất? 
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Từ bài tập của HS2
GV: Để tìm ước chung của 12 và 30, ta phải tìm tập hợp các ước của 12, của 30. Rồi chọn ra các phần tử chung của hai tập hợp đó, ta được tập hợp các ước chung của 12 và 30. Vậy có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? Ta học qua bài “Ước chung lớn nhất”
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất.17’
GV: Từ câu hỏi b của HS2, giới thiệu: Số 6 lớn nhất trong tập hợp các ước chung của 12 và 30. Ta nói : 6 là ước chung lớn nhất.
Ký hiệu: ƯCLN (12; 30) = 6
GV: Viết các tập hợp Ư (4); ƯC (4;12; 30)
HS: Ư (4) = {1; 2; 4} 
ƯC (4; 12; 30) = {1; 2}
GV: Tìm số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của 4; 12; 30?
HS: Số 2
GV: Số 2 là ước chung lớn nhất. Ta viết:
ƯCLN (4; 12; 30) = 2
Hỏi: Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số?
HS: Đọc phần in đậm đóng khung /54 SGK.
GV: Các ước chung (là 1; 2; 3; 6)và ước chung lớn nhất (là 6) của 12 và 30 có quan hệ gì với nhau?
HS: Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN.
GV: Dẫn đến nhận xét SGK.
GV: Tìm ƯCLN (15; 1); ƯCLN (12; 30; 1)?
HS: ƯCLN (15; 1) = 1; ƯCLN (12; 30; 1) = 1
GV: Dẫn đến chú ý và dạng tổng quát như SGK. ƯCLN (a; 1) = 1 ; ƯCLN (a; b; 1) = 1
GV: Đế tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số theo cách làm ở trên, ta phải viết tập hợp các ước của mỗi số bằng cách liệt kê, sau đó tìm tập hợp các ước chung và chọn số lớn nhất trong tập hợp các ước chung ta được ước chung lớn nhất, cách làm như vậy đối với các số lớn thường không đơn giản.Chính vì thế người ta đã đưa ra qui tắc tìm UCLN. Ta qua phần 2.
* Hoạt động 2: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố . 20’
GV: Nêu ví dụ 2 SGK và hướng dẫn:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
Phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố?
HS: Hoạt động theo nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: Cho lớp nhận xét, đánh giá, ghi điểm
=> Bước 1 như SGK.
Hỏi: Số 2; 3 có là ước chung của 36; 84 và 168 không?Vì sao?
HS: Có, vì số 2; 3 đều có trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của các số đó.
GV: Số 7 có là ước chung của 36; 84 và 168 không? Vì sao?
HS: Không, vì 7 không có trong dạng phân
tích ra thừa số nguyên tố của 36.
GV: Giới thiệu: các 2 và 3 gọi là các thừa số nguyên tố chung của 36; 84 và 168.
=> bước 2 như SGK..
GV: Tích các số nguyên tố 2 và 3 có là ước chung của 36; 84 và 168 không?Vì sao?
HS: Có, vì 2 và 3 là thừa số nguyên tố chung của ba số đã cho.
GV: Như vậy để có ước chung ta lập tích các thừa số nguyên tố chung. Hỏi:
Để có ƯCLN, ta chọn thừa số 2 với số mũ như thế nào?
HS: Ta chọn số 2 với số mũ nhỏ nhất.
GV: Ta chọn 23 được không?Vì sao?
HS: Trả lời.
GV: Tương tự đặt câu hỏi cho thừa số 3.
=> bước 3 như SGK.
Hỏi: Em hãy nêu qui tắc tìm ƯCLN?
HS: Phát biểu qui tắc SGK.
Nhấn mạnh: Tìm ƯCLN của các số lớn hơn 1. Vì nếu các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của chúng bằng 1 (theo chú ý đã nêu trên)
♦Củng cố: 
Tìm ƯCLN (12; 30) bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố?
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho HS thảo luận nhóm làm ?1; ?2
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Từ việc:
- Tìm ƯCLN (8; 9) => Giới thiệu hai số nguyên tố cùng nhau
- Tìm ƯCLN (8; 12; 15) => Giới thiệu ba số nguyên tố cùng nhau.
=> Mục a phần chú ý SGK.
- Tìm ƯCLN (24; 16; 8) = 8
Hỏi: 24 và 16 có quan hệ gì với 8?
HS: 8 là ước của 24 và 16.
GV: ƯCLN của 24; 16 và 8 bằng 8 là số nhỏ trong ba số đã cho => Giới thiệu mục b SGK
Nhấn mạnh: Trong trường hợp này ta không cần phân tích các số đã cho ra thừa số nguyên tố, mà vẫn xác định được ƯCLN của chúng.
1. Ước chung lớn nhất:
 Ví dụ 1: (Sgk)
Ư (12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Ư (30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
ƯC (12; 30) = {1; 2; 3; 6}
6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30
Ký hiệu : ƯCLN (12; 30 ) = 6
* Ghi phần in đậm đóng khung SGK.
+ Nhận xét : (Sgk)
+ Chú ý: (Sgk)
ƯCLN (a; 1) = 1
ƯCLN (a; b; 1) = 1
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
Ví dụ 2: 
Tìm ƯCLN (36; 84; 168)
- Bước 1: 
36 = 22 . 32
84 = 22 . 3 . 7
168 = 23 . 3 . 7
- Bước 2:
 Chọn ra các thừa số nguyên tố chung là: 2 và 3
- Bước 3: 
ƯCLN (12; 30) = 22.3 = 12
* Qui tắc : (Sgk)
- Làm ?1; ?2
+ Chú ý : (Sgk)
IV. Củng cố: Nhắc lại :3’
- Thế nào là ƯCLN, qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
- Làm bài 139/56 SGK
V. Hướng dẫn về nhà:2’
- Học thuộc định nghĩa, qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số tự nhiên lớn hơn 1.
- Xem kỹ phần chú ý đã học.
- Làm bài tập 140 -> 148/56; 57 SGK.
- Xem trước mục 3 : Cách tìm ước chung thông qua việc tìm WCLN.
.
.
=========***==========
 Tiết 32: Ngày soạn: 25/10/08;ngµy d¹y:28/10/08
LUYỆN TẬP 
============
I. MỤC TIÊU:
	- HS nắm vững cách tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua cách tìm ƯCLN.
- HS nắm vững cách tìm ƯCLN để vận dụng tốt vào bài tập.
- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, áp dụng được vào các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
III. PH ƯƠNG PH ÁP DẠY HỌC:
Phân tích - Diễn giải - Vấn đáp 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
	HS1: Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số?
	- Làm bài 140a/56 SGK
	HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. 
	- Làm 140b/56 SGK.
	3. Bài mới:
	Đặt vấn đề: 1’ Để tìm ước chung của 2 hay nhiều số, ta chỉ viết tập hợp các ước của mõi số bằng cách liệt kê, sau đó chọn ra các phần tử chung của các tập hợp đó. Cách làm đó thường không đơn giản với việc tìm các ước của 1 số lớn. Vậy có cách nào tìm ước chung của 2 hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? Ta qua bài luyện tập sau:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.12’
GV: Nhắc lại: từ ví dụ 1 của bài trước, dẫn đến nhận xét muc 1: “Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1; 2; 3; 6;) đều là ước của ƯCLN (là 6).
Hỏi: Có cách nào tìm ước chung của 12 và 30 mà không cần liệt kê các ước của mỗi số không? Em hãy trình bày cách tìm đó?
HS: Ta có thể tìm ƯC của hai hay nhiều số bằng cách:
- Tìm ƯCLN của 12 và 30 sau đó tìm ước của ƯCLN của 12 và 30 ta được tập hợp ƯC.
HS: Lên bảng thực hiện.
* Hoạt động2: Bài tập 24’
Bài tập 142/56 SGK
GV: Cho HS thảo luận nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm..
Bài 143/56 Sgk:
GV: Theo đề bài. Hỏi:
420 a ; 700 a và a lớn nhất. Vậy:
a là gì của 420 và 700?
HS: a là ƯCLN của 420 và 700
GV: Cho HS thảo luận nhóm và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 144/56 Sgk:
GV: Cho HS đọc và phân tích đề.
Hỏi: Theo đề bài, ta phải thực hiện các bước như thế nào?
HS: - Tìm ƯC của 144 và 192
 - Sau đó tìm các ước chung lớn hơn 20 trong tập ƯC vừa tìm của 144 và 192.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày
Bài 145/46 Sgk:
GV: Treo bảng phụ và yêu cầu HS:
- Đọc đề bài
- Thảo luận nhóm.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Theo đề bài, độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là gì của chiều dài (105cm) và chiều rộng (75cm) ?
HS: Độ dài lớn nhất của của cạnh hình vuông là ƯCLN của 105 và 75.
GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Nhận xét, ghi điểm.
1. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
Ví dụ: Tìm ƯC(12; 30)
ƯCLN(12; 30) = 6
ƯC(12,30) =Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
+ Học phần in đậm đóng khung / 56 SGK.
2. Bài tập:
Bài 142/56 Sgk:
Tìm ƯCLN rồi tìm Ư của:
a/ 16 và 24
16 = 24 
24 = 23 . 3
ƯCLN(16, 24) = 23 = 8
ƯC(16, 24) = {1; 2; 4; 8}
b/ 180 và 234
180 = 23 . 32 .5
234 = 2 . 32 . 13
ƯCLN(180,234) = 2 . 32 = 18
ƯC(180,234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
Bài 143/56 Sgk:
Giải: 
Vì: 420 a; 700 a
Và a lớn nhất
Nên: a = ƯCLN(400, 700)
420 = 22. 3 . 5 . 7
700 = 22 . 52 . 7
ƯCLN(400; 700) = 22 . 5 . 7
Vậy: a = 140
Bài 144/56 Sgk:
Giải:
144 = 24 . 32
192 = 26 . 3
ƯCLN(144; 1192) = 24 . 3 = 48
ƯC(144, 192) = {1; 2; 3}
Vì: Các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20. Nên:
Các ước chung cần tìm là: 24; 48
Bài 145/46 Sgk:
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là ƯCLN của 105 và 75
105 = 3.5.7
75 = 3 . 52 
ƯCLN(100,75) = 3 . 5 = 15
Vậy: Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là: 15cm
	IV. Củng cố:3’
	V. Hướng dẫn về nhà:2’
	- Xem lại các bài tập đã giải
	- Làm bài 146; 147; 148/57 SGK
	- Làm bài tập 178; 179; 180; 181; 182; 183; 184/24 SBT
VI- R út kinh nghiệm
.
.
========*&*========

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an so lop 6 tu tiet 30 33.doc