A. MỤC TIÊU
· Kiến thức : HS nằm được công thức chia 2 luỹ thừa cùng cơ số ; quy ước a0 = 1 (a 0).
· Kỹ năng : HS biết chia 2 luỹ thừa cùng cơ số .
· Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia 2 luỹ thừa cùng cơ số
B. CHUẨN BỊ
· GV : Bảng phụ ghi bài tập 69 (30/ SGK).
· HS : Bảng nhóm; bút viết bảng
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ : 8 ph
GV. Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Nêu tổng quát .
Bài tập : Chữa bài 93 trang 13 (SBT) . Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa :
a) a3. a5 b) x7. x . x4
HS. Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
Tổng quát : am. an = am+n (m; n N*)
Bài tập 93 trang 13 (SBT)
a) a3. a5 = a3+5 = a8 b) x7. x . x4 = x7+1+4 = x12
GV. Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời kết quả phép tính : 10:2? HS. 10: 2 = 5
Nếu có a10: a2 thì kết quả là bao nhiêu ? Đó là nội dung bài hôm nay.
III/ Bài mới :
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
7 ph Hoạt động 1 : Ví dụ
GV. Cho HS đọc và làm ?1 trang 29 (SGK)
Gọi HS lên bảng làm và giải thích
GV. Yêu cầi HS so sánh số mũ của số bị chia; số chia với số mũ của thương.
Để thực hiện phép chia a9: a5 và a9: a4 ta có cần điều kiện gì không ? Vì sao?
HS: 57: 53 = 54 (= 57 –3) vì 54. 53 = 57
57: 54= 53 ( =57 –4 ) vì 53. 54 = 57
HS. Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia.
HS. a 0 vì số chia không thể bằng 0 . 1) Ví dụ :
57: 53 = 54 vì 54. 53 = 57
57: 54= 53 ( =57 –4 )
10 ph Hoạt động 2 : Tổng quát
Nếu có am: an với m > n thì ta sẽ có kết quả như thế nào ?
GV. Em hãy tính a10: a2
GV. Muốn chia 2 luỹ thừa cùng cơ số (Khác 0) ta làm thế nào ?
GV. Gọi vài HS phát biểu lại. GV lưu ý
HS. Trừ chứ không chia các số mũ.
Bài tập củng cố
HS làm bài 67 trang 30 (SGK)
Sau đó GV gọi 3 HS lên bảng làm mỗi em một câu :
a) 38: 34 b) 108: 102 c) a6: a
GV. Ta đã xét am: an với m > n
Nếu 2 số mũ bằng nhau thì sao? Các em hãy tính kết quả : 54: 54; am : an (a0)
Em hãy giải thích tại sao thương lại bằng 1?
GV. 54: 54 = 54 –4 = 50;
am: an = am –n = a0(a0)
Ta có quy ước : a0= 1 (a0)
Vậy : am: an= am –n(a0) đúng cả trong trường hợp m> n và m = n
Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát trong SGK trang 29.
Bài tập: Viết thương của 2 luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa:
a)712 : 74
b) x6: x3(x0)
c) a4: a4(a0)
Gọi 3 HS lên bảng.
HS. am: an = am –n (a0)
HS. a10: a2 = a10 –2 = a8 (a 0)
HS. Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0 ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
HS. a) 38: 34 = 38 – 4 = 34
HS. b) 108: 102 = 108 –2 = 106
HS. c) a6: a = a5 (a 0)
HS: 54: 54=1; am: am= 1 (a0)
HS: Vì 1.am = am; 1. 54= 54
HS: am : an= am –n(a0; m n)
HS: a) 712: 74= 78
HS: b) x6: x3= x3(x0)
HS: c) a4: a4= a0=1 (a0)
2)Tổng quát :
Với m n ; a 0 Ta cphần tử
Làm ?1
Bài tập: Viết thương của 2 luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa:
a) 712: 74= 78
b) x6: x3= x3(x0)
c) a4: a4= a0=1 (a0)
Giáo viên : Hoàng Thị Phương Anh số học 6 Ngày soạn : 26 – 09 – 04 Tiết : 14 §8. CHIA 2 LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ MỤC TIÊU Kiến thức : HS nằm được công thức chia 2 luỹ thừa cùng cơ số ; quy ước a0 = 1 (a ¹ 0). Kỹ năng : HS biết chia 2 luỹ thừa cùng cơ số . Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia 2 luỹ thừa cùng cơ số CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ ghi bài tập 69 (30/ SGK). HS : Bảng nhóm; bút viết bảng TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ : 8 ph GV. Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Nêu tổng quát . Bài tập : Chữa bài 93 trang 13 (SBT) . Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa : a) a3. a5 b) x7. x . x4 HS. Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. Tổng quát : am. an = am+n (m; n ỴN*) Bài tập 93 trang 13 (SBT) a) a3. a5 = a3+5 = a8 b) x7. x . x4 = x7+1+4 = x12 GV. Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời kết quả phép tính : 10:2? HS. 10: 2 = 5 Nếu có a10: a2 thì kết quả là bao nhiêu ? Đó là nội dung bài hôm nay. III/ Bài mới : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 7 ph Hoạt động 1 : Ví dụ GV. Cho HS đọc và làm ?1 trang 29 (SGK) Gọi HS lên bảng làm và giải thích GV. Yêu cầi HS so sánh số mũ của số bị chia; số chia với số mũ của thương. Để thực hiện phép chia a9: a5 và a9: a4 ta có cần điều kiện gì không ? Vì sao? HS: 57: 53 = 54 (= 57 –3) vì 54. 53 = 57 57: 54= 53 ( =57 –4 ) vì 53. 54 = 57 HS. Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia. HS. a ¹ 0 vì số chia không thể bằng 0 . 1) Ví dụ : 57: 53 = 54 vì 54. 53 = 57 57: 54= 53 ( =57 –4 ) 10 ph Hoạt động 2 : Tổng quát Nếu có am: an với m > n thì ta sẽ có kết quả như thế nào ? GV. Em hãy tính a10: a2 GV. Muốn chia 2 luỹ thừa cùng cơ số (Khác 0) ta làm thế nào ? GV. Gọi vài HS phát biểu lại. GV lưu ý HS. Trừ chứ không chia các số mũ. Bài tập củng cố HS làm bài 67 trang 30 (SGK) Sau đó GV gọi 3 HS lên bảng làm mỗi em một câu : a) 38: 34 b) 108: 102 c) a6: a GV. Ta đã xét am: an với m > n Nếu 2 số mũ bằng nhau thì sao? Các em hãy tính kết quả : 54: 54; am : an (a¹0) Em hãy giải thích tại sao thương lại bằng 1? GV. 54: 54 = 54 –4 = 50; am: an = am –n = a0(a¹0) Ta có quy ước : a0= 1 (a¹0) Vậy : am: an= am –n(a¹0) đúng cả trong trường hợp m> n và m = n Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát trong SGK trang 29. Bài tập: Viết thương của 2 luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa: a)712 : 74 b) x6: x3(x¹0) c) a4: a4(a¹0) Gọi 3 HS lên bảng. HS. am: an = am –n (a¹0) HS. a10: a2 = a10 –2 = a8 (a¹ 0) HS. Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0 ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ. HS. a) 38: 34 = 38 – 4 = 34 HS. b) 108: 102 = 108 –2 = 106 HS. c) a6: a = a5 (a ¹ 0) HS: 54: 54=1; am: am= 1 (a¹0) HS: Vì 1.am = am; 1. 54= 54 HS: am : an= am –n(a¹0; m ³n) HS: a) 712: 74= 78 HS: b) x6: x3= x3(x¹0) HS: c) a4: a4= a0=1 (a¹0) 2)Tổng quát : am: an = am–n Với m ³ n ; a ¹ 0 Ta cphần tử Làm ?1 Bài tập: Viết thương của 2 luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa: a) 712: 74= 78 b) x6: x3= x3(x¹0) c) a4: a4= a0=1 (a¹0) 8 ph Hoạt động 3 : Chú ý GV. Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. 2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5 = 2.103 + 4.102+ 7.10 + 5.100 GV. Lưu ý : 2.103 là tổng 103+ 103 = 2.103 Sau đó GV cho HS hoạt động nhóm làm ?3 Các nhóm trình bày bài giải của nhóm mình cả lớp nhận xét. Bài làm của nhóm : 538 = 5.100 + 3.10 + 8 = 5.102+ 3.101+ 8.100 abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d = a.103+ b.102 + c.10 + d .100 3 ) Chú ý : Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 Ví dụ 538 = 5.100 + 3.10 + 8 = 5.102+ 3.101+ 8.100 abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d = a.103+ b.102 + c.10 + d .100 10 ph Hoạt động 4: Củngcố GV. Đưa bảng phụ trả lời bài 69 tr 30 . Gọi HS trả lời a) 33. 34 bằng b) 55: 5 bằng c) 22. 52 bằng Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết rằng với mọi nỴN* ta có: a) cn= 1; b) cn= 0 GV. Giới thiệu cho HS thế nào là số chính phương GV hướng dẫn HS làm câu a; b Bài 72 (Tr 31 SGK): 13+ 23 = 1+ 8 = 9 = 32 Vậy 13+ 23 là số chính phương Tương tự HS sẽ làm được câu b. GV. 13+ 23=32= (1+2)2 ; 13+ 23+ 33=62 = (1+2+3)2 HS. Gọi 2 HS lên bàng làm : a) cn = 1 Þ c = 1 Vì 1n = 1 b) cn= 0 Þ c = 0 Vì 0n= 0 (nỴN*) HS. Đọc phần định nghĩa số chính phương ở bài 72. HS. 13+23+33=1+8+27=36=62 Þ 13+23+33 là 1 số chính phương V/ Hướng dẫn về nhà : 2 ph Học thuộc dạng tổng quát phép chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. Bài tập : 68;70;72(c) (T30;31/ SGK). Bài tập : 99;100;101;102;103 (T14/ SBT ) Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: