Hoạt động của thầy và trò
Luỹ thừa là gì? Ta xét phần =>
Ta xét ví dụ:
Với tích 2. 2. 2. 2. 2 ta viết gọn thành 25; còn a. a. a. a thành a4
Thông báo: 25; a4 là luỹ thừa
Giới thiệu cách đọc: a4 đọc là a mũ bốn hoặc a luỹ thừa bốn hoặc luỹ thừa bậc bốn của a.
Qua trên hãy định nghĩa luỹ thừa bậc n của a ?
Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
Ta có định nghĩa luỹ thừa bậc n của a trong SGK - 26 một em đọc lại định nghĩa
Đọc định nghĩa
Viết dạng tổng quát:
Giới thiệu cơ số và số mũ
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa =>
Củng cố - cho HS làm bài ?1 ( bảng phụ)
Điền vào ô trống:
Luỹ thừa Cơ số Số mũ Giá trị của luỹ thừa
72
23
3 4
Nêu yêu cầu của ?1
Gọi từng HS đọc kết quả điền vào ô trống
Làm ?1
Nhấn mạnh: Trong một luỹ thừa với số mũ tự nhiên (≠ 0) :
- Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau.
- Số mũ cho biêt số lượng các thừa số bằng nhau.
Lưu ý HS tránh nhầm lẫn: Ví dụ: 23 ≠ 2.3 mà là: 23 = 2. 2. 2 = 8
Nêu phần chú ý về a2; a3; a1
Nhắc lại phần chú ý.
Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ta nghiên cứu phần =>
Ta xét ví dụ sau: Viết tích hai luỹ thừa thành một luỹ thừa:
23.22 ; a4. a3
Vận dụng kiến thức nào để tính?
Áp dụng định nghĩa luỹ thừa để làm.
Cho HS lên bảng viết:
Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ của các luỹ thừa?
Số mũ của kết quả bằng tổng số mũ ở các thừa số : Câu a) Số mũ kết quả: 5 = 3 + 2
Câu b) 7 = 4 + 3
Vậy : 23. 22 = 2(3 + 2) = 25
a4. a3 = a(4 + 3) = a7
Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào?
Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
Nhắc lại và nhấn mạnh: số mũ cộng chứ không nhân
Gọi một vài HS nhắc lại chú ý
Nếu có am. an thì kết quả như thế nào? Ghi công thức tổng quát.
Trả lời - GV ghi bảng:
Cho HS vận dụng chú ý làm ?2
Nêu yêu cầu của ?2
Gọi hai HS lên bảng làm - HS dưới lớp cùng làm và nhận xét
Nhận xét và lưu ý HS a = a1
Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? Viết công thức tổng quát?
Nhắc lại định nghĩa.
Ngµy so¹n : Ngµy gi¶ng : D¹y líp: 6A Ngµy gi¶ng : D¹y líp: 6B Tiết 12 §7 LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN , NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: -HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ.nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. b. Kỹ năng: - HS viết gọn một tích nhiều thừa sốbằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa , biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số . - HS thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa. c. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác,trình bầy rõ ràng mạch lạc. 2. Chuẩn bị: a. GV: SGK; SGV; bảng phụ: ghi bảng bình phương , lập phương của một số số tự nhiên. b. HS: Chuẩn bị bài; Máy tính bỏ túi; Bảng nhóm 3. Tiến trình dạy học: * Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A: 6B: a. Kiểm tra bài cũ:(2') (Tại chỗ trả lời) Câu hỏi: Hãy viết gọn tổng sau thành tích: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 a + a + a + a + a + a Đáp án: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5.5 a + a + a + a + a + a = 6.a b. Nội dung bài mới: (40') ĐVĐ: Tổng của nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân, còn tích của nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như thế nào? Ta học bài hôm nay: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV GV GV ?Kh HS GV HS GV GV GV ?Tb GV HS GV GV HS GV GV ?Tb HS GV ?Kh HS GV ?Tb HS GV GV ?Kh HS GV ?Tb GV GV ?TB HS Luỹ thừa là gì? Ta xét phần => Ta xét ví dụ: Với tích 2. 2. 2. 2. 2 ta viết gọn thành 25; còn a. a. a. a thành a4 Thông báo: 25; a4 là luỹ thừa Giới thiệu cách đọc: a4 đọc là a mũ bốn hoặc a luỹ thừa bốn hoặc luỹ thừa bậc bốn của a. Qua trên hãy định nghĩa luỹ thừa bậc n của a ? Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a Ta có định nghĩa luỹ thừa bậc n của a trong SGK - 26 một em đọc lại định nghĩa Đọc định nghĩa Viết dạng tổng quát: Giới thiệu cơ số và số mũ Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa => Củng cố - cho HS làm bài ?1 ( bảng phụ) Điền vào ô trống: Luỹ thừa Cơ số Số mũ Giá trị của luỹ thừa 72 23 3 4 Nêu yêu cầu của ?1 Gọi từng HS đọc kết quả điền vào ô trống Làm ?1 Nhấn mạnh: Trong một luỹ thừa với số mũ tự nhiên (≠ 0) : - Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau. - Số mũ cho biêt số lượng các thừa số bằng nhau. Lưu ý HS tránh nhầm lẫn: Ví dụ: 23 ≠ 2.3 mà là: 23 = 2. 2. 2 = 8 Nêu phần chú ý về a2; a3; a1 Nhắc lại phần chú ý. Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ta nghiên cứu phần => Ta xét ví dụ sau: Viết tích hai luỹ thừa thành một luỹ thừa: 23.22 ; a4. a3 Vận dụng kiến thức nào để tính? Áp dụng định nghĩa luỹ thừa để làm. Cho HS lên bảng viết: Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ của các luỹ thừa? Số mũ của kết quả bằng tổng số mũ ở các thừa số : Câu a) Số mũ kết quả: 5 = 3 + 2 Câu b) 7 = 4 + 3 Vậy : 23. 22 = 2(3 + 2) = 25 a4. a3 = a(4 + 3) = a7 Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. Nhắc lại và nhấn mạnh: số mũ cộng chứ không nhân Gọi một vài HS nhắc lại chú ý Nếu có am. an thì kết quả như thế nào? Ghi công thức tổng quát. Trả lời - GV ghi bảng: Cho HS vận dụng chú ý làm ?2 Nêu yêu cầu của ?2 Gọi hai HS lên bảng làm - HS dưới lớp cùng làm và nhận xét Nhận xét và lưu ý HS a = a1 Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? Viết công thức tổng quát? Nhắc lại định nghĩa. 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên (19') *Ví dụ: Người ta viết gọn như sau: 2. 2. 2. 2. 2. 2 = 25 a. a. a. a = a4 Ta gọi : 25; a4 là luỹ thừa a4 đọc là a mũ bốn hoặc a luỹ thừa bốn hoặc luỹ thừa bậc bốn của a. * Định nghĩa: (SGK- 26) = an (n≠0) Trong đó : a là cơ số ; n là số mũ. * Nhận xét: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa. ?1 ( SGK - 27) Điền vào ô trống: Luỹ thừa Cơ số Số mũ Giá trị của luỹ thừa 72 7 2 49 23 2 3 8 34 3 4 81 *Chú ý: (SGK- 27) Quy ước: a1 = a 2. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số (10') Ví dụ: Viết tích hai luỹ thừa thành một luỹ thừa: Ta có: a) 23.22 = (2. 2. 2). (2. 2) = 25 23.22 = 23 + 2 = 25 b) a4. a3 = (a. a. a. a). (a. a. a) = a7 a4. a3 = a4 + 3 = a7 *Tổng quát: am. an = a m + n ( m, n ≠ 0) * Chú ý: (SGK- 27) ?2 (SGK - 27) Giải: x5.x4 = x5 + 4 = x9 a4.a = a 4+ 1 = a5 c. củng cố và luyện tập: (13') GV: Cho HS làm bài tập 58(a) và bài 59(a) theo nhóm ( 2 nhóm) Nhóm 1: lập bảng bình phương của các số từ 0 đến 15. Nhóm 2: Lập bảng lập phương từ 0 đến 10. ( Dùng máy tính bỏ túi) HS: Các nhóm treo kết quả, cả lớp nhận xét. GV: Treo bảng bình phương và bảng lập phương đã chuẩn bị sẵn để HS kiểm tra lại.(Bảng phụ) - Bình phương của các số từ 0 đến 15 02 = 0 52 = 25 102 = 100 12 = 1 62 = 36 112 = 121 22 = 4 72 = 49 122 = 144 32 = 9 82 = 64 132 = 169 42 = 16 92 = 81 142 = 169 152 = 225 - Lập phương của các số từ 0 đến 10 03 = 0 43 = 64 83 = 112 13 = 1 53 = 125 93 = 729 23 = 8 63 = 216 103 =1000 33 = 27 73 = 334 GV: Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện bài tập vào vở ? Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? ? Nhắc lại phần chú ý. ? Nêu yêu cầu bài tập 60 ? Viết kết quả phép tính sau dưới dạng luỹ thừa: a) 33 . 34 ; b) 52. 57 ; c) 75. 7 GV: Gọi ba HS lên bảng Dưới lớp cùng làm và nhận xét? Chốt lại nội dung toàn bài * Bài tập56. Viết gọn các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa: Giải: a) 5. 5. 5. 5. 5. 5 = 56 b) 6. 6. 6 3. 2 = 63. 3. 2 c) 2. 2. 2. 3. 3 = 23. 32 d) 100. 10. 10. 10 = (10. 10). 10. 10 . 10 = 105 * Bài tập 58 (a) (về nhà hoàn thiện vào vở) * Bài tập 59 ( a) (về nhà hoàn thiện vào vở) * Bài tập 60 (SGK - 28) Giải: a) 33 . 34 = 33+ 4 = 37 b) 52. 57 = 52+ 7 = 59 c) 75. 7 = 75+ 1 = 76 d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập:(3') - Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát. - Không được tính giá trị của luỹ thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ. - Nắm chắc cách nhân hai luỹ thừa cùng cơ số(Giữ nguyên cơ số, cộng số mũ0. - bài tập về nhà: 57; 58(b) ; 59( b) (SGK - 28) ; Bài tập 87; 88 ( SBT - 13) HS khá: 93; 94( SBT- 13, 14) - Hướng dẫn bài 87: Vận dụng định nghĩa luỹ thừa rồi thực hiện phép tính nhân. - Tiết sau luyện tập. ______________________________________
Tài liệu đính kèm: