I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: Ôn tập các quy tắc cộng, trừ , nhân, chia, lũy thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số
2) Kĩ năng : rèn kỹ năng so sánh phân số, rút gọn phân số, vận dụng tính chất phép cộng, nhân các số tự nhiên, số nguyên, phân số để tính nhanh và hợp lí.
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ
2) Học sinh: như tiết 110
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ :
Vừa ôn vừa kiểm tra
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1 :
-G: Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?
+H: phát biểu
-G: nêu Bài tập 1: Rút gọn phân số sau:
a)
b)
c)
d)
-G: nêu Bài tập 2: So sánh các phân số sau:
a) và .
b) và .
-G: nêu bài 174 SGK/67
-G: Gọi một học sinh khá lên bảng giải bài tập.?
Hướng dẫn: B =
+H: trình bày
-G: nhận xét
Hoạt động 2:
-G: gọi học sinh trả lời câu hỏi 3 trong SGK
+H: phát biểu
-G: nêu bài 171 SGK/65
-G: Gọi ba học sinh lên bảng giải bài tập. Mỗi học sinh giải một câu?
+H: trình bày
-G: nhận xét
-G: Cho học sinh trả lời câu hỏi 4?
-G: treo bài 169 SGK/66
-G: Gọi 2 học sinh lần lượt lên điền vào bảng phụ?
+H: làm bài
-G: nhận xét
Bài tập 1:
a)
b)
c)
d)
Bài tập 2:
a) .
b) .
Bài 174 SGK/67
Giống nhau: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, cộng với số đối, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Khác nhau: a + 0 = a; a.0 = 0; a.1 = a.
Bài 171 SGK/65
A = (27 + 53) + (46 + 34) + 79
= 80 + 80 + 79 = 239.
B = (-377 + 277) – 98
= -100 – 98 = -198.
C = -1.7.(2,3 + 3,7 + 3 + 1)
= -1,7. 10 = -17.
Hiệu hai số tự nhiên là số tự nhiên khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Ví dụ: 8 – 5 = 3; 17 – 17 = 0.
Hiệu hai số nguyên luôn luôn là số nguyên.
Bài 169 SGK/66
b)Với a, m, n N
- Ngày soạn: 28/4 - Tuần 36 - Ngày dạy: Lớp 6A2 - Tiết 111 - Ngày dạy: Lớp 6A3 ÔN TẬP CUỐI NĂM (T2) I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: Ôn tập các quy tắc cộng, trừ , nhân, chia, lũy thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số 2) Kĩ năng : rèn kỹ năng so sánh phân số, rút gọn phân số, vận dụng tính chất phép cộng, nhân các số tự nhiên, số nguyên, phân số để tính nhanh và hợp lí. 3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến. II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1) Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ 2) Học sinh: như tiết 110 III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Ổn định lớp: KTSS 2) Kiểm tra bài cũ : Vừa ôn vừa kiểm tra 3) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1 : -G: Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào? +H: phát biểu -G: nêu Bài tập 1: Rút gọn phân số sau: a) b) c) d) -G: nêu Bài tập 2: So sánh các phân số sau: a) và . b) và . -G: nêu bài 174 SGK/67 -G: Gọi một học sinh khá lên bảng giải bài tập.? Hướng dẫn: B = +H: trình bày -G: nhận xét Hoạt động 2: -G: gọi học sinh trả lời câu hỏi 3 trong SGK +H: phát biểu -G: nêu bài 171 SGK/65 -G: Gọi ba học sinh lên bảng giải bài tập. Mỗi học sinh giải một câu? +H: trình bày -G: nhận xét -G: Cho học sinh trả lời câu hỏi 4? -G: treo bài 169 SGK/66 -G: Gọi 2 học sinh lần lượt lên điền vào bảng phụ? +H: làm bài -G: nhận xét Bài tập 1: a) b) c) d) Bài tập 2: a) . b) . Bài 174 SGK/67 Giống nhau: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, cộng với số đối, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Khác nhau: a + 0 = a; a.0 = 0; a.1 = a. Bài 171 SGK/65 A = (27 + 53) + (46 + 34) + 79 = 80 + 80 + 79 = 239. B = (-377 + 277) – 98 = -100 – 98 = -198. C = -1.7.(2,3 + 3,7 + 3 + 1) = -1,7. 10 = -17. Hiệu hai số tự nhiên là số tự nhiên khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. Ví dụ: 8 – 5 = 3; 17 – 17 = 0. Hiệu hai số nguyên luôn luôn là số nguyên. Bài 169 SGK/66 b)Với a, m, n N IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ: 1) Củng cố: Thông qua tiết ôn tập 2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài. - Xem và làm lại các bài tập. - Tiết sau thi học kì 2 * RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: