I.Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
-Hs nắm được quan hệ giữa các số trong phép chia hết, phép chia có dư.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS , tính nhẩm.
- Rèn cho hs vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để giải một số bài toán thực tế
- Rèn luyện tính kiên trì , cẩn thận trong tính toán .
3.Thái độ:
- Học sinh có thái độ học tập, nghiêm túc, tích cực, tự giác.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu,bảng phụ,máy tính bỏ túi
2. Học sinh: Đọc trước bài , làm trước bài tập, phiếu học tập, máy tính bỏ túi
III. tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ: ( 10)
Đề bài
Hs1: khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b(b ≠ 0)
Bài tập: tìm x biết
a) 6x – 5 = 613
b) 12(x – 1) = 0
Hs2: khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b(b ≠ 0) là phép chia có dư.
Bài tập: Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3,chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2
Gv: nhận xét và cho điểm.
Đáp án
Hs1: số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b(b ≠ 0). Nếu có số tự nhiên q sao cho
a = b.q
Bài tập: tìm x biết
a) 6x – 5 = 613
6x = 613 + 5
x = 618: 6
x = 103
b)12(x – 1) = 0
x – 1 = 0: 12
x – 1 = 0
x = 1
Hs2:Số bị chia = số chia + thương +số dư
a = b.q +r (0 < r=""><>
Bài tập: dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là: 3k
- chia cho 3 dư 1 là: 3k +1
- chia cho 3 dư 2 là: 3k +2
Ngày soạn : 14/9/2009 Ngày giảng - 6A:17./9/2009 - 6B:17/9/2009 Tiết 11: luyện tập I.Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: -Hs nắm được quan hệ giữa các số trong phép chia hết, phép chia có dư. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS , tính nhẩm. - Rèn cho hs vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để giải một số bài toán thực tế - Rèn luyện tính kiên trì , cẩn thận trong tính toán . 3.Thái độ: - Học sinh có thái độ học tập, nghiêm túc, tích cực, tự giác. II.chuẩn bị: 1. giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu,bảng phụ,máy tính bỏ túi 2. Học sinh: Đọc trước bài , làm trước bài tập, phiếu học tập, máy tính bỏ túi III. tiến trình bài dạy 1.Kiểm tra bài cũ: ( 10’) Đề bài Hs1: khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b(b ≠ 0) Bài tập: tìm x biết 6x – 5 = 613 12(x – 1) = 0 Hs2: khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b(b ≠ 0) là phép chia có dư. Bài tập: Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3,chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2 Gv: nhận xét và cho điểm. Đáp án Hs1: số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b(b ≠ 0). Nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q Bài tập: tìm x biết a) 6x – 5 = 613 6x = 613 + 5 x = 618: 6 x = 103 b)12(x – 1) = 0 x – 1 = 0: 12 x – 1 = 0 x = 1 Hs2:Số bị chia = số chia + thương +số dư a = b.q +r (0 < r < b) Bài tập: dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là: 3k chia cho 3 dư 1 là: 3k +1 chia cho 3 dư 2 là: 3k +2 2.Bài mới: Đvđ: hôm nay chúng ta tiếp tục củng cố về phép chia và áp dụng để tính nhẩm Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 10’ G ? Hs: Hs: G H ? Hs: ? Hs 10’ G H H Gv 10’ G H G Dạng 1: bài toán ứng dụng thực tế - Yêu cầu làm bài Bài 53( SGK – 25 ) - Bạn tâm mua nhiều nhất là bao nhiêu quyển nếu tâm chỉ mua loại 1 ? Hs: 21000:2000 = 10 dư 1 - Tâm mua nhiều nhất bao nhiêu quyển nếu tâm chỉ mua loại 2 ? Tâm mua nhiều nhất là 14 q vở loại 2 vì 21000: 1500 = 14 - Yêu cầu làm Bài 54 ( SGK – 25 ) : Đọc và xác định yêu cầu của bài toán: - Một toa chở được bao nhiêu khách ? 12.8 = 96 ( người ) Nếu chở 1000 người sẽ cần bao nhiêu toa ? : Vì 1000 : 96 = 10 dư 40 Vậy cần phải có số toa là 10 + 1 = 11 Dạng 2: tính nhẩm Cho hs tự nghiên cứu sgk trong 3’ sau đó yêu cầu 3 hs lên bảng trình bày: 3 hs lên bảng trình bày Có thể phân tích 96=80 +16 Gọi hs dưới lớp nhận xét bài trên bảng và cho điểm Dạng3 sử dụng máy tính bỏ túi Các em đã biết sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép cộng và phép nhân và phép trừ . vậy đối với phép chia có gì khác không? Hs chỉ thay các nút + ; - ; . bằng nút á :yêu cầu cả lớp thực hành máy tính bỏ túi thông qua bài tập 55 (SGK - 25). - tính vận tốc của ôtô biết rằng 6 giờ ôtô đi được 288km ? Hs: 288 : 6 = 48 ( km/h) - tính chiều dài miếng đất hình chữ nhật có diện tích bằng 1530m2 ? chiều rộng 34m? Hs: 1530 : 34 = 45 ( m ) Bài tập 53 ( SGK - 25 ) a. Nếu Tâm chỉ mua vở loại 1 thì sẽ mua được là 10 quyển 21000:2000 = 10 dư 1 b. Tâm mua nhiều nhất là 14 q vở loại 2 vì 21000: 1500 = 14 Bài tập 54 ( SGK - 25) Tóm tắt: số khách là 1000 người Mỗi toa: 12 khoang Mỗi khoang 8 chỗ Tính số toa ít nhất để chở hết khách? Giải: Mỗi toa chở được số khách là: 12.8 = 96 ( người ) Mà 1000 : 96 = 10 dư 40 Vậy cần phải có số toa là : 10 + 1 = 11 (toa) ĐS : 11 (toa) Bài52(tr25.sgk) a)14.50 =(14:2).(50.2) = 7.100 =700 16.25 =(16:4).(25.4) = 4.100 = 400 b) 2100:50 = (2100.2):(50.2) = 4200:100 = 42 1400: 25 =(1400.4):(25.4) = 5600 : 100 = 56 c) 132:12 = (120 + 12):12 = 120: 12 + 12: 12 = 10 + 1 =11 96 :8 = (88+8) : 8 = 11+1 = 12 Bài tập 55 ( SGK - 25 ) Sử dụng máy tính bỏ túi .Tính a.Tính vận tốc của ôtô là 288 : 6 = 48 ( km/h) b, chiều dài miếng đất hình chữ nhật là 1530 : 34 = 45 ( m ) 3. củng cố (3’) ? em có nhận xét gì mối liên hệ giữa phép trừ và phép cộng giỡa phép chia và phép nhân H : phép trừ là phép toán ngược của phép cộng phép chia là phép toán ngược của phép nhân 4.Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 2’) Xem kỹ những bài tập đã chữa, đọc phần " có thể em chưa biết". Làm các bài tập 76-> 78 ( SGK – 24 ) làm bài tập SBT : 80 -> 82 Chuẩn bị tiết sau:"Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số" ----------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: