Mục Tiêu :
a.Kiến thức: Hệ thống lại phép chia hai số tự nhiên và các tính chất
b.Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép chia
c.Thái độ: Học sinh biết tư duy , sáng tạo trong việc vận dụng các tính chất của phép chia vào việc giải các bài tập
2.Chuẩn bị :
a. GV:giáo án,thước thẳng,bảng phụ,máy tính bỏ túi.
b.HS: Thực hiện đầy đủ dặn dò ở tiết 10 .
3.Phương pháp dạy học:
Phương pháp thực hành củng cố kiến thức
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
Phương pháp dạy học tích cực
4. Tiến trình :
4.1 Ổn định tổ chức : Kiểm diện
4.2 .Kiểm tra bài cũ:(kết hợp luyện tập)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀTRÒ
NỘI DUNG
HĐ1: Sửa bài tập cũ:
HS1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ( b 0) .
Bài tập: Tìm x biết:
a. 6x – 5 = 613
b. 12.( x – 1) = 0
HS2: Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b 0) là phép chia có dư.
Bài tập:
Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2.
Hđ2:Bài tập mới:
Dạng 1: Tính nhẩm:
Bài 52 SGK/25:(bảng phụ)
HS đọc đầu đề, hai HS lên bảng làm bài tập.
a. Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. Ví dụ:
26 . 5 = (26 : 2)( 5.2) = 13.10 = 130
Gọi hai HS lên bảng làm câu a bài 52.
14.50; 16. 25
Các HS khác làm bài tập vào vở.
b.Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp.
Cho phép tính: 2100 : 50. theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào thích hợp ?
HS: Nhân cả số bị chia và số chia với 2.
GV: Tương tự tính với : 1400: 25
c.Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất: ( a+ b):c= a:c + b:c ( trường hợp chia hết)
Gọi 2 HS lên bảng làm
132: 12 ; 96:8
Bài 54 /25 SGK
GV: Gọi lần lượt hai HS đọc đề, sau đó tóm tắt nội dung bài toán.
HS:
Số khách: 1000 người
Mỗi toa: 12 khoang
Mỗi khoang: 8 chỗ
Tính số toa ít nhất.
GV: Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào?
Hs: Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ.
Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa cần tìm.
Gv: Gọi HS lên bảng làm
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi:
GV: Các em đã biết sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép cộng , nhân, trừ, Vậy đối với phép chia có gì khác không?
HS: Cách làm vẫn giống như trước, chỉ thay dấu +, - , x bằng : .
GV : Em hãy tính kết quả của các phép chia sau bằng máy tính.
1683: 11 ; 1530 : 34 ; 3348: 12
Dạng 4: Toán nâng cao:
Thực hiện phép tính sau bằng cách hợp lý nhất:
(77. 45. 24): ( 8.9.11)
1. Sửa bài tập cũ:
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho a= b. q.
Bài tập:
a. 6x – 5 = 613
6x = 613 + 5
x = 618 : 6
x = 103.
b. 12. (x – 1) = 0
x- 1 = 0:12
x- 1 = 0
x = 1.
HS 2: Phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b
(b 0) là phép chia có dư nếu :
a = b.q + r ( 0< r=""><>
Bài tập :Dạng tổng quát của số chia hết cho 3:3k (k N)
Chia cho 3 dư 1: 3k + 1
Chia cho 3 dư 2: 3k + 2
2. Bài tập mới:
Dạng 1:Tính nhẩm
14.50 = ( 14: 2). (50.2)
= 7. 100 = 700
16. 25 = ( 16:4).(25.4)
= 4. 100 = 400
2100 : 50 = ( 2100.2) : ( 50.2)
= 4200 : 100
= 42.
1400 : 25 =( 1400.4): (25.4)
= 5600: 100
= 56.
132: 12= (120 +12) : 12
= 120:12 + 12:12
= 10 + 1 =11
96: 8= (80+ 16) : 8
= 80: 8 + 16:8
=10 + 2= 12.
Bài 54 /25 SGK
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là:
8. 12 = 96 ( người)
1000: 96 = 10 dư 40
Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách là 11 toa.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
1683: 11 = 153
1530: 34 = 45
3348 : 12 = 279.
Dạng 4: Toán nâng cao:
(77. 45. 24): ( 8.9.11)
= ( 77.11) . (45:9). ( 24:8)
= 7 . 5 . 3 = 105
Ngày dạy: Tiết:11 LUYỆN TẬP Mục Tiêu : a.Kiến thức: Hệ thống lại phép chia hai số tự nhiên và các tính chất b.Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép chia c.Thái độ: Học sinh biết tư duy , sáng tạo trong việc vận dụng các tính chất của phép chia vào việc giải các bài tập 2.Chuẩn bị : a. GV:giáo án,thước thẳng,bảng phụ,máy tính bỏ túi. b.HS: Thực hiện đầy đủ dặn dò ở tiết 10 . 3.Phương pháp dạy học: Phương pháp thực hành củng cố kiến thức Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ. Phương pháp dạy học tích cực 4. Tiến trình : 4.1 Ổn định tổ chức : Kiểm diện 4.2 .Kiểm tra bài cũ:(kết hợp luyện tập) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀTRÒ NỘI DUNG HĐ1: Sửa bài tập cũ: HS1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ( b 0) . Bài tập: Tìm x biết: 6x – 5 = 613 12.( x – 1) = 0 HS2: Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b 0) là phép chia có dư. Bài tập: Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2. Hđ2:Bài tập mới: Dạng 1: Tính nhẩm: Bài 52 SGK/25:(bảng phụ) HS đọc đầu đề, hai HS lên bảng làm bài tập. a. Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. Ví dụ: 26 . 5 = (26 : 2)( 5.2) = 13.10 = 130 Gọi hai HS lên bảng làm câu a bài 52. 14.50; 16. 25 Các HS khác làm bài tập vào vở. b.Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp. Cho phép tính: 2100 : 50. theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào thích hợp ? HS: Nhân cả số bị chia và số chia với 2. GV: Tương tự tính với : 1400: 25 c.Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất: ( a+ b):c= a:c + b:c ( trường hợp chia hết) Gọi 2 HS lên bảng làm 132: 12 ; 96:8 Bài 54 /25 SGK GV: Gọi lần lượt hai HS đọc đề, sau đó tóm tắt nội dung bài toán. HS: Số khách: 1000 người Mỗi toa: 12 khoang Mỗi khoang: 8 chỗ Tính số toa ít nhất. GV: Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào? Hs: Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ. Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa cần tìm. Gv: Gọi HS lên bảng làm Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi: GV: Các em đã biết sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép cộng , nhân, trừ, Vậy đối với phép chia có gì khác không? HS: Cách làm vẫn giống như trước, chỉ thay dấu +, - , x bằng : . GV : Em hãy tính kết quả của các phép chia sau bằng máy tính. 1683: 11 ; 1530 : 34 ; 3348: 12 Dạng 4: Toán nâng cao: Thực hiện phép tính sau bằng cách hợp lý nhất: (77. 45. 24): ( 8.9.11) 1. Sửa bài tập cũ: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho a= b. q. Bài tập: 6x – 5 = 613 6x = 613 + 5 x = 618 : 6 x = 103. b. 12. (x – 1) = 0 x- 1 = 0:12 x- 1 = 0 x = 1. HS 2: Phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b 0) là phép chia có dư nếu : a = b.q + r ( 0< r < b) Bài tập :Dạng tổng quát của số chia hết cho 3:3k (k N) Chia cho 3 dư 1: 3k + 1 Chia cho 3 dư 2: 3k + 2 2. Bài tập mới: Dạng 1:Tính nhẩm 14.50 = ( 14: 2). (50.2) = 7. 100 = 700 16. 25 = ( 16:4).(25.4) = 4. 100 = 400 2100 : 50 = ( 2100.2) : ( 50.2) = 4200 : 100 = 42. 1400 : 25 =( 1400.4): (25.4) = 5600: 100 = 56. 132: 12= (120 +12) : 12 = 120:12 + 12:12 = 10 + 1 =11 96: 8= (80+ 16) : 8 = 80: 8 + 16:8 =10 + 2= 12. Bài 54 /25 SGK Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là: 8. 12 = 96 ( người) 1000: 96 = 10 dư 40 Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách là 11 toa. Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi 1683: 11 = 153 1530: 34 = 45 3348 : 12 = 279. Dạng 4: Toán nâng cao: (77. 45. 24): ( 8.9.11) = ( 77.11) . (45:9). ( 24:8) = 7 . 5 . 3 = 105 4.4:Củng cố- luyện tập: + GV: Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân. HS suy nghĩ trả lời. + GV: Với a, b N thì ( a- b) có luôn N hay không Hs trả lời Với a, b N ; b 0 thì (a: b) có luôn N hay không? 3. Bài học kinh nghiệm: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng Phép chia là phép toán ngược của phép nhân Không , ( a- b) N nếu a b Không, ( a: b) N nếu a b 4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Oân các kiến thức về phép trừ, phép nhân. Đọc “ câu chuyện lịch “ trong SKG tr. 26 Bài tập thêm:Tìm x biết: a. 15x+20 =170 b.(x+10) :2 =61 c.(x-5)-11=29 Xem trước bài: lũy thừa với số mũ tự nhiên” Làm bài tập sau: 5+5+5+5+5+5+5+5 ècơng thức:an 5.5.5.5.5.5.5.5.5 Cách xây dựng cơng thức tính :an.am 5.Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: