1/ Kiến thức:
Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
2/ Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS, tính nhẩm.
Vận dụng cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Gv : Bảng phụ( hoặc giấy trong), máy tính bỏ túi.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, máy tính bỏ túi.
Ngày soạn:12/9/2010 Ngày dạy :14/9/2010 Tiết 11 §. LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS, tính nhẩm. Vận dụng cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Gv : Bảng phụ( hoặc giấy trong), máy tính bỏ túi. HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, máy tính bỏ túi. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 10 ph Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ HS 1 : Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b0). Bài tập : Tìm x biết 6 . x - 5 = 613 12 . (x – 1) = 0 HS 2 : Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b ((b0) là phép chia có dư. Bài tập : Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2 HS 1: Số tự nhiên a chia hét cho số tự nhiên b khác 0. Nếu có số tự nhiên q sao cho a = b . q Bài tập: a) 6 . x - 5 = 613 6 – x = 613 + 5 x = 618 : 6 x = 103 b)12 . (x – 1) = 0 x – 1 = 0 : 12 x - 1 = 0 x = 1 HS 2 : Số bị chia=Số chia+Thương+Số dư a = b . q + r (0 < r < b) Bài tập:Dạng tổng quát của số chia hết cho 3: 3 k ( k N) Chia cho 3 dư 1 : 3k + 1 Chia cho 3 dư 2 : 3k + 2 12 ph Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP Bài 52 trang 25 (SGK) a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. Ví dụ: 26 . 5 = (26:2)(5.2)=13.10 = 130 Gọi hai HS lên bảng làm câu a bài 52 140 . 50 ; 16 . 25 HS 1: 14.50 = (14 :2).(50.2) = 7.100 = 700 HS 2 : 16.25 = (16:4).(25.4) = 4.100 = 400 1/ CHỬA BÀI TẬP Bài 52 trang 25 (SGK) Giải: a) 14.50 = (14 :2).(50.2) = 7.100 = 700 16.25 = (16:4).( 25 . 4) = 4.100 = 400 b) Tính nhẩm bằng cách nhân số cả số bị chia với cùng một số thích hợp. Cho phép tính 2100 : 50. Theo em nhân cà số bị chia và số chia với số nào là thích hợp. + GV : Tương tự tính với : 1400 : 25 c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất : (a+b) : c = a : c + b : c ( Trường hợp chia hết) Gọi hai HS lên bảng làm 132 : 12 ; 96 : 8 HS : Nhân cả số bị chia với số 2 HS1 làm: 2100 : 50 =(2100:2) : (50.2) = 4200 : 100 = 42 HS 2 : 1400 : 25 = (1400.4) : (25.4) =5600 : 100 = 56 HS 1 : 132:12 = (120+12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 HS 2 : 96 : 8 = (80+6) : 8 =80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 b) 2100 : 50 =(2100:2) : (50.2) = 4200 : 100 = 42 1400 : 25 = (1400.4) : (25.4) =5600 : 100 = 56 c) 132:12 = (120+12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 96 : 8 = (80+6) : 8 =80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 16ph Bài 53 trang 25 (SGK) + GV : Đọc đề bài, gọi tiếp 1 HS đọc lại đề bài yêu cầu 1 HS tóm tắt lại nội dung bài toán. + GV : Theo em ta giải bài toán như thế nào? + GV : Em hãy thực hiện lời giải đó Bài 54 trang 25 (SGK) +GV : Gọi lần lượt hai HS đọc đề bài, sau đó tóm tắt nội dung bài toán. + GV: Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào? + GV gọi hS lên bảng làm 2/ LUYỆN TẬP HS : Tóm tắt: Số tiền Tâm có : 21000đ Giá tiền một quyển loại I: 2000đ Giá tiền một quyển loại II: 1500đ Hỏi :a) Tâm chỉ mua loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển b) Tâm chỉ mua loại II nhiều nhất bao nhiêu quyển. HS: Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy 21000đ : 2000. thương là số vở cần tìm. Tương tự, nếu chỉ mua vở loại II ta lấy 21000đ : 15000. HS : Làm bài trên bảng Giải: 21000 : 200 = 10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I. 21000 : 1500 = 14 Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II. HS: Số khách :1000 người Mỗi toa 12 khoang Mỗi khoang : 8 chỗ Tính số toa ít nhất HS : Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ Lấy 100 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa cần tìm. HS Giải: Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là 8 . 12 = 96(người) 1000 : 96 = 10 dư 40. Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa 2/ Luyện tập Bài 53 trang 25 (SGK) Giải: 21000 : 200 = 10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I. 21000 : 1500 = 14 Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II. 21000 : 200 = 10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I. 21000 : 1500 = 14 Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II. Bài 54 trang 25 (SGK) Giải: Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là 8 . 12 = 96(người) 1000 : 96 = 10 dư 40. Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa 5 ph Hoạt động 3 : CỦNG CỐ + GV : Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng giữa phép chia và phép nhân. +GV: - Với a, b N thì (a – b) có luôn N không ? - Với a, b N; b thì (a : b) có luôn N không ? -- Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. -- Phép chia là phép toán ngược của phép nhân . HS : - Không , (a – b) N nếu a b - Không , (a + b) N nếu a : b 2 ph Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn lại kiến thức về phép tr72, phép nhân. Đọc “ Câu chuyện về lịch”(SGK) Bài tập : 76, 77, 78, 79, 80, 83( trang 12 SBT) Đọc trước bài luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai luỹ thu6à cùng cơ số.
Tài liệu đính kèm: