Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ I năm học 2009-2010 - Trường THCS Võ Trường Toản

Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ I năm học 2009-2010 - Trường THCS Võ Trường Toản

I- Mục tiêu

• HS biết như thế nào là ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm, trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.

• Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

• Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận, chính xác.

II- Chuẩn bị:

• GV: - SGK , thước kẻ.

• HS: thước thẳng, viết màu, SGK.

III- Giảng bài

1- Ổn định lớp.

2- Kiểm tra sĩ số:

Có mặt: Vắng mặt:

3- Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng

HOAÏT ÑOÄNG 1: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?

Gv: yêu cầu HS vẽ hình:

- Vẽ đường thẳng a.

- Vẽ A a, B a, C a.

- Vẽ đường thẳng b.

- Vẽ S b, T b, R b.

- GV giới thiệu 3 điểm A, B, C là ba điểm thẳng hàng và 3 điểm S, T, R là 3 điểm không thẳng hàng.

- Từ hình vẽ GV yêu cầu HS nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng .

- Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng .

-HS nghe giới thiệu về ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng.

- Trước hết vẽ 1 đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy.

- Trước hết vẽ 1 đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy. 1. Ba điểm thẳng hàng:

 - Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc 1 đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.

 A B C

 . . .

- Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.

 . C

 A B

 . .

HOAÏT ÑOÄNG 2: Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.

- GV vẽ hình và mô tả vị trí tương đối của ba điểm A, B, C.

- Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?

- Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa 2 điểm B & C.

 - HS chú ý vào hình vẽ.

- HS trả lời.

Có 2 trường hợp vẽ

 B A C

 . . .

 C A B

 . . .

II. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng :

 A C B

 • • •

Với ba điểm A , B , C thẳng hàng như hình vẽ thì :

- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A .

- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .

- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C.

- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.

* Nhận xét:

Trong ba điểm thẳng hàng ,có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 

doc 30 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ I năm học 2009-2010 - Trường THCS Võ Trường Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :10/08/2009 Ngày dạy: 28/08/09 Tuần: 1 Tiết : 1
§ 1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
Mục tiêu
Kiến thức cơ bản: 
HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng.
Kĩ năng cơ bản:
HS biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. 
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. 
- Biết sử dụng kí hiệu .
Thái độ: rèn luyện khả năng vẽ hình cẩn thận và chính xác. 
Chuẩn bị: 
GV: - SGK , thước kẻ.
HS: thước thẳng, viết màu, SGK.
Giảng bài 
Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số: 
Có mặt: Vắng mặt:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: ĐIỂM
- GV vẽ một chấm nhỏ trên bảng, giới thiệu: dấu chấm nhỏ trên bảng (trang giấy) là hình ảnh của điểm.
- Điểm được đặt tên bằng chữ in hoa.
- Gọi HS đặt tên cho điểm vừa vẽ.
- Gọi HS vẽ 2 điểm khác rồi đặt tên cho điểm.
- Lưu ý: 2 điểm khác nhau được đặt 2 tên khác nhau.
- HS nghe giới thiệu hình ảnh của điểm.
- HS đặt tên cho điểm.
- HS vẽ 2 điểm và đặt tên.
1. Điểm: 
3 điểm phân biệt: A, B, M
 . A . B
 . M
2 điểm trùng nhau: A và C 
 A . C
- Người ta dùng các chữ cái in hoa A , B , C . . . . để đặt tên cho điểm.
* Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp điểm. Điểm cũng là 1 hình. Đó là hình đơn giản nhất. 
HOAÏT ÑOÄNG 2: ĐƯỜNG THẲNG.
- GV chỉ vào mép thước rồi giới thiệu hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía và được đặt tên bằng chữ thường.
- Hướng dẫn cách vẽ đường thẳng : vạch 1 nét bút chì theo mép thước thẳng là hình ảnh của đường thẳng.
- Cho HS làm bài tập 1,2 tr 104 sgk
- HS nghe giới thiệu hình ảnh của đường thẳng.
- HS thực hiện thao tác vẽ trên bảng theo gợi ý của GV
2. Đường thẳng: 
 a
 b
- Người ta dùng các chữ cái thường a , b , m  để đặt tên cho đường thẳng . 
Đường thẳng a và đường thẳng b
Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía. 
Hoaït ñoäng 3: Điểm thuộc đường thẳng. điểm không thuộc đường thẳng.
- Gọi HS vẽ một đường thẳng, đặt tên.
- GV chấm một điểm A trên đường thẳng vừa vẽ, giới thiệu: điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu Ad
- Giới thiệu các cách gọi khác.
- Tương tự giới thiệu điểm không thuộc đường thẳng và kí hiệu.
- GV cho HS làm ?.
HS quan sát hình vẽ và diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d.
- HS nghe giới thiệu điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
- HS làm ? .
3.Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng:
 . B 
 A . 
 d 
- Điểm A thuộc đường thẳng d 
 Ký hiệu : A Î d
- Điểm B không thuộc đường thẳng d
 Ký hiệu : B Ï d .
Hoaït ñoäng 4: Cuûng coá.
- Cho HS làm bài 3,5 trang 104, 105.
- HS làm bài tập.
Hoaït ñoäng 5:hướng dẫn về nhà: 
Làm các bài tập 4, 6, 7 và chuẩn bị bài mới BA ĐIỂM THẲNG HÀNG/ 105
Hoaït ñoäng 6: ruùt kinh nghieäm: 
Ngày sọan : 10/08/2009 Ngày dạy: 04/09/2009 Tuần : 2 Tiết : 2
§ 2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Mục tiêu
HS biết như thế nào là ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm, trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. 
Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị: 
GV: - SGK , thước kẻ.
HS: thước thẳng, viết màu, SGK.
Giảng bài 
Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số: 
Có mặt: Vắng mặt:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
Gv: yêu cầu HS vẽ hình: 
- Vẽ đường thẳng a. 
- Vẽ Aa, Ba, Ca.
- Vẽ đường thẳng b. 
- Vẽ Sb, Tb, Rb.
- GV giới thiệu 3 điểm A, B, C là ba điểm thẳng hàng và 3 điểm S, T, R là 3 điểm không thẳng hàng.
- Từ hình vẽ GV yêu cầu HS nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng .
- Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng .
-HS nghe giới thiệu về ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng.
- Trước hết vẽ 1 đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy.
- Trước hết vẽ 1 đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy.
1. Ba điểm thẳng hàng:
 - Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc 1 đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
 A B C
 . . . 
- Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. 
 . C
 A B 
 . . 
HOAÏT ÑOÄNG 2: Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
- GV vẽ hình và mô tả vị trí tương đối của ba điểm A, B, C.
- Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa 2 điểm B & C. 
- HS chú ý vào hình vẽ.
- HS trả lời.
Có 2 trường hợp vẽ
 B A C 
 . . . 
 C A B
 . . .
II. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng :
 A C B
 · · ·
Với ba điểm A , B , C thẳng hàng như hình vẽ thì :
- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A .
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C.
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. 
* Nhận xét:
Trong ba điểm thẳng hàng ,có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Hoaït ñoäng 4: Cuûng coá.
- Nêu nhận xét về quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
- Cho HS làm bài tập 8,9, 10, 11/106, 107.
- HS nêu nhận xét.
HS làm bài tập.
Hoaït ñoäng 5:hướng dẫn về nhà: 
Làm các bài tập 12, 13, 14/106 và chuẩn bị bài mới ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM/ 107
Hoaït ñoäng 6: ruùt kinh nghieäm: 
Ngày sọan : 17/08/09 Ngày dạy: 11/09/09 Tuần : 3 Tiết : 3
§ 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
Mục tiêu
Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. 
Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm. 
Biết vị trí tương đối của 2 đường thẳng : 
Trùng nhau
Phân biệt
Cắt nhau
Song song
 - Vẽ cẩn thận chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A, B.
Chuẩn bị: 
GV: - SGK , thước kẻ.
HS: thước thẳng, viết màu, SGK.
Giảng bài 
Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số: 
Có mặt: Vắng mặt:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Gv nêu câu hỏi: 
- Nêu quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
- Sửa bài tập 12/107
HS lên bảng kiểm tra.
HOAÏT ÑOÄNG 2: VẼ ĐƯỜNG THẲNG
-Vẽ đường thẳng d đi qua điểm A
- Có thể vẽ đường thẳng khác đi qua điểm A không?
 - Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm A?
*Cho thêm điểm B khác điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B. Vẽ được mấy đường thẳng. 
Nhận xét.
- HS vẽ đường thẳng đi qua A.
- HS trả lời.
- HS: trả lời.
- HS vẽ hình.
1- Vẽ đường thẳng.
B
A
 · ·
* Nhận xét: có 1 và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm A và B.
HOAÏT ÑOÄNG 3: TÊN ĐƯỜNG THẲNG.
* GV thông báo các cách đặt tên cho đường thẳng: 
+ Bằng 1 chữ cái thường. 
+ Bằng tên 2 điểm. 
+ Bằng 2 chữ cái thường. 
 - GV yêu cầu HS gọi tên đường thẳng AB bằng tên khác. 
- HS nghe giảng.
- HS gọi tên.
2. Tên đường thẳng:
 x
 a 
 A B y
 . .
 A B C
 . . . 
- Đường thẳng được xác định bởi hai điểm nên ta còn lấy tên hai điểm đó để đặt tên cho đường thẳng, chẳng hạn đường thẳng đi qua hai điểm A, B gọi là đường thẳng AB hoặc BA.
- Ta còn đặt tên đường thẳng bằng hai chữ cái thường, ví dụ đường thẳng xy hoặc yx.
HOAÏT ÑOÄNG 4: ĐƯỜNG THẲNG TRÙNG NHAU, CẮT NHAU, SONG SONG
- (Hình 18)Các đường thẳng AB và BC mặc dầu có tên khác nhau nhưng chỉ là một, ta nói các đường thẳng AB và CB trùng nhau.
- Ta gọi MN và MP là hai đường thẳng trùng nhau. Chúng có vô số điểm chung.
-Xem hình 19 và trả lời: đường thẳng AB và đường thẳng AC có chung điểm gì?
- Vậy ta nói 2 đường thẳng đó cắt nhau tại A.
-Hình 20 : hai đường thẳng xy và mn có mấy điểm chung?
Vậy ta nói xy song song với zt.
-Giới thiệu 2 đường thẳng phân biệt như SGK.
- Vậy 2 đường thẳng có đặc điểm như thế nào gọi là 2 đường thẳng phân biệt?
- GV: nêu chú ý.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
- HS nghe giảng.
- HS trả lời.
- HS nghe giảng.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại.
3. Vị trí tương đối của 2 đường thẳng:
- 2 đường thẳng trùng nhau. 
 M N P
 . . .
- 2 đường thẳng phân biệt.
 x y
 A
 m n
 B . .C
Hai đường thẳng AB và AC có 1 điểm chung (2 đường thẳng cắt nhau) 
2 đường thẳng xy và mn không có điểm chung nào (2 đường thẳng song song)
* Nhận xét(SGK )
Hoaït ñoäng 5: Cuûng coá.
- Yêu cầu HS nhắc lại nhận xét về vẽ đường thẳng.
- Yêu cầu HS nhắc lại vị trí tương đối của 2 đường thẳng.
- Cho HS làm bài tập 15, 16, 17/109
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
Hoaït ñoäng 5:hướng dẫn về nhà: 
Làm các bài tập 18, 19, 20, 21/109, 110 và chuẩn bị bài mới THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG/ 110
Hoaït ñoäng 6: ruùt kinh nghieäm: 
Ngày sọan :17/08/2009 	 Tuần : 4 
Tiết : 4	 Ngày dạy: 
§ 4 . Thực hành : 
TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I.- Mục tiêu : 
Học sinh biết liên hệ ứng dụng ba điểm thẳng hàng vào thực tế để cắm cọc hàng rào hoặc trồng cây thẳng hàng .
Rèn luyện cho Học sinh tính chính xác khi áp dụng vào thực tế.
1./ Kỹ năng cơ bản : Thao tác chính xác, nhanh .
2./ Kiến thức cơ bản : Ba điểm thẳng hàng .
3./ Thái độ : Trật tự, kỷ luật.
II.- Chuẩn bị :
GV: Sách giáo khoa, Cọc tiêu, dây dọi, sân bãi.
-HS: mỗi nhóm ba HS chuẩn bị ba cọc tiêu bằng tre hoặc thanh gỗ khoảng 1,5m có một đầu nhọn. thân cọc được sơn hai màu xen kẽ để có thể nhìn thấy cọc từ xa. Một dây dọi để kiểm tra.
III.- Hoạt động trên lớp : 
	1/ Ổn định : Xếp hàng theo tổ , điểm danh .
	2/ Kiểm tra bài cũ : Thế nào là ba điểm thẳng hàng .
	3/ Bài mới :
	Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Ghi chú
Hoạt động 1: Kiểm tra dụng cụ.
GV: yêu cầu tổ trưởng các tổ kiểm tra sự chuẩn bị các dụng cụ của các nhóm.
- yêu cầu Lớp trưởng bào cáo lại.
- Tổ trưởng các tổ kiểm tra.
- Lớp trưởng báo cáo lại.
Hoạt động 2: Thực hành
Nhiệm vụ :
- Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B .
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có .
- Phân công thực hành theo tổ .
- Mỗi tổ chia nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh lần lượt thực hành .
- Hướng dẫn thực hành theo 3 bước.
-Bước 1:Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B (dùng dây dọi kiểm tra thật thẳng đứng )
- Bước 2: Em thứ 1 đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C (khoảng giữa A và B)
- Bước 3 : Em thứ 1 ra hiệu để em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ 1 thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc tiêu ở B và C . Khi đó 3 điểm A , B , C thẳng hàng .
- Tổ trưởng mỗi tổ phân công mỗi nhóm lần lượt thực hành .
Hoạt động 3: Củng cố.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.
Ôn tập lại về ba điểm thẳng hàng.
Chuẩn bị bài mới.
Hoaït ñoäng 5: ruùt kinh nghieäm: 
Ngày sọan : 24/08/09 Ngày dạy :18/09/09 Tuần: 5 Tiết : 5
§ 5. TIA
Mục tiêu
Kiến thức cơ bản: HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. HS biết thế nào là hai tia đối nhau.
Kĩ năng cơ bản: HS biết vẽ tia ... ng trên tia
VD: (sgk)
a
O M N x
b
Nhận xét 2: 
Trên tia Ox, OM=a, ON=b, nếu 0<a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
Hoaït ñoäng 3: Cuûng coá.
GV: cho HS nhắc lại các nhận xét 1 và 2? 
Bài tập 53/124.
GV: cho HS đọc đề.
GV: yêu cầu HS làm bài tập.
Bài tập 55/124.
GV: cho HS đọc đề.
- yêu cầu HS cho biết có thể vẽ được bao nhiêu điểm A và bao nhiêu điểm B?
- Như vậy bài toán xảy ra 2 trường hợp. (điểm BÎOA hoặc điểm AÎOB)
GV: yêu cầu 2HS làm bài tập.
HS nhắc lại.
- HS đọc đề
- HS lên bảng làm bài tập.
 - HS đọc đề.
- HS: 1 điểm A và 2 điểm B.
- HS nghe giảng.
- 2HS lên bảng làm bài tập.
Bài tập 53/124.
O M N x
Ta có OM=3cm<ON=6cm nên điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
OM+MN=ONMN=ON-OM
Thay OM=3cm và ON=6cm ta được: 
MN=6-3=3(cm)
Bài tập 55/124.
Trường hợp: điểm BÎOA
O B A
Vì BÎOA=>OB+AB=OA
=>OB=OA-AB
Thay OA=8cm;AB=2cm ta được
OB=8-2=6(cm)
Trường hợp: điểm AÎOB
O A B x
Vì AÎOB=>OA+AB=OB
Thay OA=8cm;AB=2cm ta được
OB=8+2=10(cm)
Vậy bài toán có 2 đáp số: 
OB=6cm hoặc OB=10cm.
Hoaït ñoäng 4:hướng dẫn về nhà: 
Học nhận xét 1 và 2/122, 123.
Làm các bài tập 54;56;57;59 và chuẩn bị bài mới TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG/124.
Hoaït ñoäng 5: ruùt kinh nghieäm: 
Ngày sọan: 24/09/09 Ngày dạy: 06/11/09 Tuần: 12 Tiết : 12
§10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG 
Mục tiêu
Kiến thức cơ bản: Hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì.
Kĩ năng cơ bản:Biết cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
Tư duy: Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thỏa mãn hai tính chất. nếu thiếu 1 trong hai tính chất thì không còn là trung điểm của đọan thẳng.
Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ và gấp giấy.
Chuẩn bị: 
GV: thước thẳng có chia khoảng, compa, sợi dây, thanh gỗ, phấn màu, SGK.
HS: thước thẳng có chia khoảng, compa, viết màu, SGK.
Giảng bài 
Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số: 
Có mặt: Vắng mặt:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Nội dung
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ.
GV: nêu câu hỏi:
Trên tia Ox. Vẽ đoạn thẳng OA=4cm; OB=2cm. 
a) Trong 3 điểm A,B,O điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Tính AB?
- GV yêu cầu HS khác kiểm tra sau đó GV nhận xét cho điểm HS.
-Cho HS nhận xét OB và AB.
- Từ bài kiểm tra, GV giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng và vào bài mới.
- HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
HOAÏT ÑOÄNG 2: Trung điểm của đoạn thẳng
GV: vẽ hình và giới thiệu định nghĩa trung điểm M của đoạn thẳng AB.
GV: nhấn mạnh điều kiện của trung điểm: 
Hoặc 
- HS chú ý và viết bài.
1- Trung điểm của đoạn thẳng
A M B
Trung điểm M của đọan thẳng AB là điểm nằm giữa A,B và cách đều A,B (MA=MB).
Trung điểm của đọan thẳng AB còn được gọi là điểm chính giữa của đọan thẳng AB.
HOAÏT ÑOÄNG 3: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng. 
GV: cho HS đọc VD.
- GV: yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB.
- GV: hướng dẫn tìm độ dài AM?
- GV: hướng dẫn HS vẽ hình.
- HS vẽ đoạn thẳng AB.
- HS chú ý nghe giảng.
- HS vẽ hình.
2- Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
VD: Đọan thẳng AB có độ dài bằng 5cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy.
A M B
Ta có MA+MB=AB
MA=MB
=> 
=5/2=2,5(cm)
Cách vẽ: 
Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho AM=2,5cm.
Hoaït ñoäng 4: Cuûng coá.
- yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.
- Cho HS làm bài tập 60, 61, 63/125.
- HS nhắc lại.
- HS làm bài tập.
Hoaït ñoäng 5:hướng dẫn về nhà: 
Học định nghĩa và cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
Làm các bài tập 62,64,65 và chuẩn bị các câu hỏi trong phần Ôn tập trang 126, 127.
Hoaït ñoäng 6: ruùt kinh nghieäm: 
Ngày sọan : 01/10/09 	Ngày dạy: 13/11/09 	Tuần: 13 Tiết : 13
ÔN TẬP CHƯƠNG I 
Mục tiêu
Kiến thức cơ bản:: Hệ thống hóa kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
Kỹ năng cơ bản : Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. 
Thái độ : rèn kĩ năng vẽ hình cẩn thận, chính xác, bước đầu tập suy luận đơn giản.
Chuẩn bị: 
GV: SGK, thước thẳng, compa, phấn màu.
HS: SGK, thước thẳng, compa.
Giảng bài 
Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số: 
Có mặt: Vắng mặt:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Ôn tập lí thuyết
- Ôn tập các định nghĩa, hình vẽ: điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
- Các tính chất (trang 127 sgk)
- HS nhắc lại.
HOAÏT ÑOÄNG 2:LUYỆN TẬP. 
Bài tập 2 / 127
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- yêu cầu HS vẽ hình.
- GV: yêu cầu HS nhận xét sau đó GV nhận xét lại.
Bài tập 3 / 127
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- yêu cầu HS vẽ hình.
- Nếu AN song song với đường thẳng a thì ta không vẽ được điểm S.
Bài tập 4/127 
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- yêu cầu 2HS lên bảng vẽ hình. 
- GV: yêu cầu HS khác nhận xét sau đó nhận xét lại.
Bài tập 5/127 
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- yêu cầu HS vẽ hình.
- BÎAC, Ta có đẳng thức gì ?
- Nếu biết AB và BC hoặc AC và AB hoặc biết AC và AB ta tính đoạn còn lại như thế nào ?
- 3HS làm 3 trường hợp.
- GV: yêu cầu HS khác nhận xét sau đó nhận xét lại.
Bài tập 6/127
- yêu cầu HS đọc đề.
- yêu cầu 1HS vẽ hình.
- yêu cầu 1HS làm bài tập.
Bài tập 7/127
- yêu cầu HS đọc đề.
- yêu cầu HS vẽ hình.
 Bài tập 8/127
- yêu cầu HS đọc đề.
- yêu cầu một vài HS vẽ hình.
- các hS khác nhận xét.
GV nhận xét
- HS đọc đề.
-HS: vẽ hình.
-HS nhận xét.
- HS đọc đề.
-HS: vẽ hình
- HS đọc đề.
- 2HS vẽ hình.
-HS nhận xét.
- HS đọc đề.
- HS trả lời.
AB+BC=AC
- Có AB, BC thì AC=AB+BC
- Có AC, BC thì AB=AC-BC
- Có AB, AC thì BC=AC-AB
- HS nhận xét.
- HS đọc đề.
- HS vẽ hình.
- HS làm bài tập.
HS đọc đề.
- 1HS lên bảng làm
HS đọc đề.
Bài tập 2/127
Bài tập 3 / 127
Bài tập 4/127
A
B
C
D
Bài tập 5/127
AB+BC=AC
Bài tập 6/127
Bài tập 7/127
 Bài tập 8/127
Hoaït ñoäng 3: hướng dẫn về nhà.
Ôn tập các câu hỏi và các bài tập đã làm để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Hoaït ñoäng 4: Ruùt kinh nghieäm: 
Ngày sọan : 08/10/09 Ngày dạy : 	 Tuần: 14 Tiết : 14
KIỂM TRA MỘT TIẾT 
Mục tiêu
Kiến thức cơ bản: 
KiỂm tra những kiến thức đã học của chương I.
Chuẩn bị: 
GV: 2 đề.
HS: thước thẳng có chia khoảng.
Giảng bài 
Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số: 
Có mặt: Vắng mặt:
3- Kiểm tra:
Nội dung
Đề 1
I- Phần trắc nghiệm (5 điểm)
 1- Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B? 
A) 1	B) 2	C) 3	D) 4
2- Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng:
A) Không có điểm chung	B) Có 1 điểm chung duy nhất.
C) Có hai điểm chung.	D) Có vô số điểm chung.
3- Tia Ox là tia:
A) Bị giới hạn về phía O.	B) Bị giới hạn về phía x.
C) Không bị giới hạn về phía nào.	D) Bị giới hạn về hai phía.
4- Với hai tia chung gốc Ox và Oy thì có thể xảy ra các trường hợp nào?
Ox và Oy là hai tia đối nhau. 	B) Ox và Oy là hai tia trùng nhau.
C) Ox và Oy là hai tia phân biệt. 	D) Cả ba câu đều đúng.
5- Cho hình vẽ: 
Tia Ax trùng với tia nào?
A) Tia AB	B) Ay	C) Bx	D) By
6- Khi nào thì tia OA và tia OB là hai tia đối nhau?
A) O, A, B không thẳng hàng.	
B) O, A, B thẳng hàng và A nằm giữa O, B.
C) O, A, B thẳng hàng và B nằm giữa O, A.
D) O, A, B thẳng hàng và O nằm giữa A, B.
7- Phát biểu nào sau đây là sai? 
M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi:
A) MA=MB	B) MA=MB=AB
C) AM+MB=AB và AM=MB
8- Mỗi đoạn thẳng có bao nhiêu trung điểm?
A) 1 	B) 2	C) 3	D) 4
9- Khi nào thì điểm A nằm giữa hai điểm B và C?
A) AB+BC=AC	B) BA+AC=BC
C) AC+CB=AB	D) Cả ba câu đều sai.
10- Cho hình vẽ: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A) Hai tia OA và OB trùng nhau.	B) Hai tia OA và Oy phân biệt.
C) Hai tia OA và OB đối nhau.	D) Hai tia OB và Oy phân biệt.
II- Điền vào chỗ trống: (1 điểm)
1- Hình gồm hai điểm .. và tất cả những điểm nằm giữa .. được gọi là đoạn thẳng MN.
2- Hình gồm điểm .. và một phần .bị chia ra bởi điểm  được gọi là tia gốc O.
III- Phần tự luận: (4 điểm)
Trên tia Ox, vẽ hai đọan thẳng OA và OB sao cho OA=3cm; OB=2cm. 
Trong 3 điểm A, B, O thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Cho đoạn thẳng MN dài 4cm. Trên tia MN lấy điểm O sao cho OM=2cm.
Điểm O có nằm giữa hai điểm M và N hay không? Vì sao?
So sánh OM và ON.
O có phải là trung điểm của MN không?
ĐÁP ÁN:
I- Trắc nghiệm
1-A	2- B	3- A	4- D	5- A	6- D
7- A	8- A	9- B	10- B
II- 
1- M và N
2- O /đường thẳng/O
III-
1- a) Vì OB<OA nên B nằm giữa hai điểm còn lại.
2.a)Vì OM<MN nên O nằm giữa hai điểm M và N.
b) ON+OM=MN
ON=MN-OM=2cm
=>OM=ON
=> O là trung điểm của MN.
Đề 2
I- Phần trắc nghiệm (5 điểm)
 1- Cần bao nhiêu điểm để có thể kẻ được một đường thẳng? 
A) Một điểm	B) Hai điểm	
C) Ba điểm	D) Bốn điểm
2- Người ta thường sử dụng..để kí hiệu điểm.
A) Chữ cái in thường.	B) Chữ số.
C) Chữ cái in hoa.	D) Chữ số La mã.
3- Đường thẳng
A) Bị giới hạn về một phía.	B) Bị giới hạn về hai phía.
C) Không bị giới hạn về hai phía.	D) Cả ba câu đều sai.
4-Với hai tia chung gốc Ox và Oy thì có thể xảy ra các trường hợp nào?
Ox và Oy là hai tia đối nhau. 	B) Ox và Oy là hai tia trùng nhau.
C) Ox và Oy là hai tia phân biệt. 	D) Cả ba câu đều đúng.
5- Cho hình vẽ: 
Tia Ax trùng với tia nào?
A) Tia AB	B) Tia BC	C) Tia Cx	D) Tia Bx
6- Khi nào thì tia OA và tia OB là hai tia đối nhau?
A) O, A, B không thẳng hàng.	
B) O, A, B thẳng hàng và A nằm giữa O, B.
C) O, A, B thẳng hàng và B nằm giữa O, A.
D) O, A, B thẳng hàng và O nằm giữa A, B.
7- Phát biểu nào sau đây là Đúng? 
H là trung điểm của đoạn thẳng MN khi:
A) MH=HN	B) MH=HN=MN
C) MH+HN=MN và MH=HN	D) Cả B và C đều đúng.
8- Mỗi đoạn thẳng có bao nhiêu trung điểm?
A) 1 	B) 2	C) 3	D) 4
9- Khi nào thì điểm B nằm giữa hai điểm A và C?
A) AB+BC=AC	B) BA+AC=BC
C) AC+CB=AB	D) Cả ba câu đều sai.
10- Cho hình vẽ: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A) Hai tia OA và Ox trùng nhau.	B) Hai tia OA và Oy trùng nhau.
C) Hai tia OA và OB đối nhau.	D) Hai tia OB và Oy phân biệt.
II- Điền vào chỗ trống: ( 1 điểm)
1- Hình gồm hai điểm .. và tất cả những điểm nằm giữa .. được gọi là đoạn thẳng RS. 
2- Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm  A, B và  A, B (MA=MB)
III- Phần tự luận: (4 điểm)
Trên tia Oy, vẽ hai đọan thẳng OP và OQ sao cho OP=5cm; OQ=2cm. 
Trong 3 điểm O, P, Q thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Cho đoạn thẳng MN dài 6cm. Trên tia MN lấy điểm I sao cho IM=3cm.
Điểm I có nằm giữa hai điểm M và N hay không? Vì sao?
So sánh IM và IN.
I có phải là trung điểm của MN không?
ĐÁP ÁN:
I-
1- B	2- C	3- C	4- D	5- A
6- D	7- D	8- A	9- A	10- A
II- 
1- R và S/ R và S
2- nằm giữa/ cách đều
III-
1-a)Vì OQ<OP nên Q nằm giữa hai điểm còn lại.
2.a) Vì IM<MN nên I nằm giữa hai điểm M và N.
b) IN+IM=MN
IN=MN-IM=3cm
=>IM=IN
=> I là trung điểm của MN.
Hoaït ñoäng 2: ruùt kinh nghieäm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA HINH HOC 6 HKI.doc