Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và vài dạng khác như chuyển động nhiệt độ
Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế.
Giáo dục cho HS ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải toán vào thực tiễn.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi các bài tập. Hình 17, 18 trang 68, 69 SGK, phóng to
HS: -Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số.
- Lam các bài tập trong ôn tập cuối năm
-Bảng phụ nhóm. Phấn viết bảng
Ngày soạn: ___/___/___ Ngày dạy: ___/___/___ Tiết 108a §. ÔN TẬP CUỐI NĂM A. MỤC TIÊU Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và vài dạng khác như chuyển động nhiệt độ Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế. Giáo dục cho HS ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải toán vào thực tiễn. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ ghi các bài tập. Hình 17, 18 trang 68, 69 SGK, phóng to HS: -Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số. - LaØm các bài tập trong ôn tập cuối năm -Bảng phụ nhóm. Phấn viết bảng C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 8 ph Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập. Đề bài 1)Điền vào chỗ trống trong các câu sau: a)Muốn tìm của số b cho trước. Ta tính.... (với m, n ....). b)Muốn tìm một số khi biết của nó bằng a, ta tính....(với m, n ....). 2)Bài giải sau đây đúng hay sai? 2) Bài làm a)Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. (với m, n N; n 0). b)Muốn tìm một số khi biết của nó bằng a ta tính a : (với m, n N*). a) Đúng. b) Sai, vì x = - 150 :=> x = -225 c)Đúng,vì 2m =200cm => d)Sai, vì . Đúng Sai a) của 120 là 96 b)của x là (-150) thì x = -100 c)Tỉ số của 25cm và 2m là d)Tỉ số phàn trăm của 16 và 64 là 20% HS làm xong, GV thu bài, kiểm tra và chữa bài của 2 HS lên bảng. 35 ph Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP Bài 3 : GV dưa đề bài lên bảng phụ - HS hoạt động nhóm Bài 1: a) b). Bài 2: Một lớp học có 40 HS gồm 3 loại: giỏi, khá, trung bình. Số HS trung bình chiếm 35% số HS cả lớp. Số HS khá bằng số hS còn lại. a)Tính số học sinh khá, số HS giỏi của lớp. b)Tìm tỉ số phần trăm của số HS khá, số HS giỏi so với số HS cả lớp. GV hướng dẫn HS phân tích đề bài để tìm hướng giải: Để tính học sinh khá, số HS giỏi của lớp, trước hết ta cần tìm gì? Hãy tính. Vậy HS khá và giỏi của lớp là bao nhiêu? Hãy tính số HS khá và số HS giỏi của lớp. Muốn tìm tỉ số phần trăm của số HS khá so với só HS cả lớp ta làm thế nào? Tương tự tính tỉ số phần trăm của số HS giỏi so với số HS cả lớp. Bài 4 (Bài 178 trang 68 SGK) “Tỉ số vàng”. GV yêu cầu HS đọc đề ài và treo ảnh phóng to hình 17; hình 18 trang 68, 69 SGK để HS xem. Sau đó yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập. a)Hình chữ nhật coa tỉ số vàng chiều rộng = 3,09m. Tính chiều dài. b)a = 4,5m. để có tỉ số vàng thì b = ? HS trả lời câu hỏi gợi ý của GV. HS: Trước hết ta cần tìm số HS trung bình của lớp. HS hoạt động theo nhóm 3 dãy, mỗi dãy làm 1 câu. Tìm x biết: . Bài 3: Số HS trung bình của lớp là: 40 . 35% = 40 . = 14(HS) Số HS giỏi và khá của lớp là: 40 – 14 = 26(HS) Số HS khá của lớp là: 26 . = 16 (HS). Số HS giỏi của lớp là: 26 – 16 = 10(HS). Tỉ số phần trăm của số HS khá so với số HS cả lớp là: . Tỉ số phần trăm của số HS giỏi so với số HS cả lớp là: Bài 4 (Bài 178 trang 68 SGK) a) Gọi chiều dài là a(m) và chiều rộng là b(m). Có và b = 3,09m => b) => b = 0,618. a = 0,618 . 4,5 = 2,781 2,8(m) c) a = 15,4 m b = 8 m. Khu vườn có “đặt tỉ số vàng” không? GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày bài giải. HS lên bảng giải bài tập c)Lập tỉ số Vậy vườn này không đạt “Tỉ số vàng”. 2 ph Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Tiết sau kiểm tra môn Toán học kỳ II thời gian 2 tiết . Nội dung gồm cả lý thuyết và gbài tập như trong Ôân tập cuối năm. Cần ôn lại các dạng bài tập và câu hỏi ôn tập kể cả bài tập trắc nghiệm đúng sai (Số và Hình).
Tài liệu đính kèm: