Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi
I. Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số.
?
HS
GV
Hãy nêu 3 bài toán cơ bản của phân số đã học ?
Trả lời.
Tương tự ta có 3 bài toán về phần trăm • Ba bài toán cơ bản của phân số:
HS
?
TB
?
TB
?
HS
GV
?
HS
GV
HS
?
KH
Đọc và nghiên cứu nội dung
Tóm tắt đề bài ?
10% giá bìa là 1200đ. Tính số tiền Oanh trả ?
Để tính số tiền Oanh trả trước hết ta cần tìm gì ?
.Tìm giá bìa
Hãy tìm giá bìa của cuốn sách ?
Lên bảng
Lưu ý: Đây là bài toán tìm một số biết giá trị phần trăm của nó. Nếu tính bằng cách 12000.90% = 10800 là bài toán tìm giá trị phần trăm của một số
Học kì I, số học sinh giỏi của lớp 6D bằng số học sinh còn lại. Sang học kì II, số học sinh giỏi tăng thêm 8 bạn (Số học sinh cả lớp không đổi) nên số học sinh giỏi bằng số còn lại. Hỏi học kì I lớp 6D có bao nhiêu học sinh giỏi ?
Thảo luận nhóm
Gợi ý: Ta có thể dùng sơ đồ sau
Đại diện một nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét - Bổ xung
Một người gửi tiền tiết kiệm 2 triệu đồng. Tính ra mỗi tháng được trả lãi 11200đ. Hỏi người ấy đã gửi tiết kiệm với lãi suất bao nhiêu phần trăm một tháng ? Nếu gửi 10 triệu đồng thì mỗi tháng được lãi suất bao nhiêu tiền ? Sau 6 tháng được lãi bao nhiêu
Một em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở
• Bài tập 164 (SGK - Tr. 65)
Giải
Giá bìa của cuốn sách là
1200 : 10% = 12000 (Đồng)
Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là
12000 - 1200 = 10800 (Đồng)
(Hoặc 12000.90% = 10800 )
• Bài tập 166 (SGK - Tr. 65)
Giải
Học kì I, số học sinh giỏi = số học sinh còn lại = số học sinh cả lớp.
Học kì II, số học sinh giỏi = số học sinh còn lại = số học sinh cả lớp.
Phân số chỉ số học sinh đã tăng là:
- = (Số HS cả lớp)
Số học sinh cả lớp là: 8 : = 45 (HS)
Số HS giỏi kì I của lớp là:
45. = 10 (HS)
• Bài tập 165 (SGK - Tr. 65)
Giải
Lãi suất một tháng là:
.100% = 0,56%
Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi hàng tháng là:
10 000 000. 0,56% = 56000 (đ)
Sau 6 tháng, số tiền lãi là:
56000 . 3 = 168000 (đ)
Ngày soạn: / /2010 Ngày dạy: / /2010 Dạy lớp: 6A Tiết 105 - 106 ÔN TẬP CHƯƠNG III ( Với sự trợ giúp của máy tính cầm tay Casio ) 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: - Học sinh được tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống 3 bài toán cơ bản của phân số, phần trăm. b. Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng tính toán tính giá trị biểu thức, giải các bài toán đố về phân số. c. Về thái độ: - Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi ba bài toán cơ bản về phân số và các đề bài tập. b. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập - Ôn tập chương III và các bài tập cho về nhà. Bảng phụ nhóm. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: 1, Chữa bài tập 160 (SGK - Tr. 64) 2, Chữa bài tập 152 (SBT - Tr. 27) * Yêu cầu trả lời 1. HS KG: Chữa bài tập 160 (SGK - Tr. 64) Giải Vì phân số có ƯCLN (a; b) = 13 và = = Þ Phân số phải tìm có dạng và ƯCLN(2a; 3a) = 13. Hay a.ƯCLN(2; 3) = 13 Þ a = 13 (7 điểm) Vậy phân số phải tìm là = (3 điểm) 2. HS KH: Chữa bài tập 152 (SBT - Tr. 27) Giải 1. 0,75 - . - 3 : 3 = = . - . - = = - . - (2 điểm) = - - (2 điểm) = 1 - (2 điểm) = - (2 điểm) b. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi I. Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số. ? HS GV Hãy nêu 3 bài toán cơ bản của phân số đã học ? Trả lời. Tương tự ta có 3 bài toán về phần trăm Bµi to¸n 2 T×m b biÕt cña b b»ng a: b = a. · Ba bài toán cơ bản của phân số: Bµi to¸n 1 T×m a biÕt a b»ng cña b: a = b. Bµi to¸n 3 Tû sè cña 2 sè a vµ b = a : b HS ? TB ? TB ? HS GV ? HS GV HS ? KH Đọc và nghiên cứu nội dung Tóm tắt đề bài ? 10% giá bìa là 1200đ. Tính số tiền Oanh trả ? Để tính số tiền Oanh trả trước hết ta cần tìm gì ? ....Tìm giá bìa Hãy tìm giá bìa của cuốn sách ? Lên bảng Lưu ý: Đây là bài toán tìm một số biết giá trị phần trăm của nó. Nếu tính bằng cách 12000.90% = 10800 là bài toán tìm giá trị phần trăm của một số Học kì I, số học sinh giỏi của lớp 6D bằng số học sinh còn lại. Sang học kì II, số học sinh giỏi tăng thêm 8 bạn (Số học sinh cả lớp không đổi) nên số học sinh giỏi bằng số còn lại. Hỏi học kì I lớp 6D có bao nhiêu học sinh giỏi ? Thảo luận nhóm Gợi ý: Ta có thể dùng sơ đồ sau Đại diện một nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét - Bổ xung Một người gửi tiền tiết kiệm 2 triệu đồng. Tính ra mỗi tháng được trả lãi 11200đ. Hỏi người ấy đã gửi tiết kiệm với lãi suất bao nhiêu phần trăm một tháng ? Nếu gửi 10 triệu đồng thì mỗi tháng được lãi suất bao nhiêu tiền ? Sau 6 tháng được lãi bao nhiêu Một em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở · Bài tập 164 (SGK - Tr. 65) Giải Giá bìa của cuốn sách là 1200 : 10% = 12000 (Đồng) Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là 12000 - 1200 = 10800 (Đồng) (Hoặc 12000.90% = 10800 ) · Bài tập 166 (SGK - Tr. 65) Giải Học kì I, số học sinh giỏi = số học sinh còn lại = số học sinh cả lớp. Học kì II, số học sinh giỏi = số học sinh còn lại = số học sinh cả lớp. Phân số chỉ số học sinh đã tăng là: - = (Số HS cả lớp) Số học sinh cả lớp là: 8 : = 45 (HS) Số HS giỏi kì I của lớp là: 45. = 10 (HS) · Bài tập 165 (SGK - Tr. 65) Giải Lãi suất một tháng là: .100% = 0,56% Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi hàng tháng là: 10 000 000. 0,56% = 56000 (đ) Sau 6 tháng, số tiền lãi là: 56000 . 3 = 168000 (đ) 2. Bài tập phát triển tư duy. ? HS ? KG HS Viết phân số dới dạng tích của hai phân số, thơng của hai phân số Hai em lên bảng - Dới lớp làm vào vở So sánh hai phân số a, và b, A = và B = Hai em lên bảng Dưới lớp cùng làm và nhận xét. · Bài tập 1 Giải * Viết dưới dạng tích hai phân số: = = ... * Viết dưới dạng thơng hai phân số: = = ... · Bài tập 2 Giải a,Þ Þ b, A = = = 1 + = B = = = 1 + Có 108 - 1 > 108 - 3 Þ < Þ 1 + < 1 + Þ A < B c. Củng cố và luyện tập: ? ? TB ? TB ? ? HS Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 125% chiều rộng, chu vi là 45m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó ? Tóm tắt và phân tích bài toán Hình chữ nhật Chiều dài = chiều rộng = Chu vi = 45m. Tính S = ? Nêu cách giải Lên bảng Khoảng cách giữa hai thành phố là 105 km. Trên một bản đồ, khoảng cách đó dài là 10,5cm a. Tìm tỉ lệ xích của bản đồ. b. Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu km ? Để tính tỉ lệ xích ta áp dụng công thức nào ? Để tính khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế ta làm như thế nào ? T = b = Chứng minh: S = < Nghiên cứu và làm bài. Một em lên bảng trình bày bài giải. Dưới lớp cùng làm và nhận xét. · Bài tập chép Giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 45 : 2 = 22,5 (m) Phân số chỉ nửa chu vi hình chữ nhật là: + = (Chiều rộng) Chiều rộng hình chữ nhật là: 22,5 : = 22,5 . = 10 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 10. = 12,5(m) Diện tích hình chữ nhật: 12,5.10 = 125 (m2) · Bài tập chép Tóm tắt Khoảng cách thực tế: 105km = 10500000cm Khoảng cách bản đồ :10,5 cm a.Tìm tỉ lệ xích b.Nếu AB trên bản đồ = 7,2cm thì AB trên thực tế là bao nhiêu? Giải a.T = b. b = = (cm) = 72 (km) · Bài tập 3 Giải Có: Þ S < = Þ S < d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Ôn tập toàn bộ lý thuyết của chương. BTVN: 157; 163; 164 (SGK - Tr. 64, 65).
Tài liệu đính kèm: