I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: Học sinh hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
2) Kĩ năng: có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
3) Thái độ: có ý thức vận dụng các kiến thức đã học và kỹ năng trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK
2) Học sinh: như tiết 104
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ :
Không
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
-G: trình bày định nghĩa tỉ số của hai số a và b ( )
+ Kí hiệu: a : b hoặc .
+ Lấy ví dụ về tỉ số.
+ Tỉ số , phân số khác nhau ở chỗ nào?
-G: tỉ số thường dùng là tỉ số giữa hai giá trị của một đại lượng cùng loại, cùng đơn vị đo; tỉ số của hai số không có đơn vị.
+ Ví dụ: AB = 20 cm, CD = 1 m. Tìm tỉ số của .
+ Cho học sinh làm bài 140 SGK/58. Học sinh hoạt động nhóm.
-G: nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
Hoạt động 2:
-G: trong thực hành ta thường dùng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho
-G: Tìm tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25 đã học ở tiểu học?
-G: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như thế nào?
-G: cho học sinh làm ?1 ??1
+H: lên bảng giải bài tập
-G: nhận xét
Hoạt động 3:
-G: Cho học sinh quan sát bản đồ Việt Nam hoặc bản vẽ và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ (bản vẽ).
-G: giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích bản đồ (bản vẽ). Gọi T là tỉ lệ xích, a là khoảng cách hai điểm trên bản đồ (bản vẽ), b là khoảng tương ứng trên thực tế.
-G: Cho học sinh làm ?2
+H: hoạt động nhóm.
-G: nhận xét I) Tỉ số của hai số:
CD = 1 m = 100cm
Bài 140 SGK/58
Sai ở chỗ khi tính tỉ số không đưa các giá trị về cùng đơn vị đo khối lượng
Tỉ số đúng là:
Tức là: khối lượng một con chuột bằng khối lượng một con voi.
II) Tỉ số phần trăm:
?1
III) Tỉ lệ xích:
?2
162 km = 162 000 000 mm
- Ngày soạn: 20/4 - Tuần 35 - Ngày dạy: 24/4 Lớp 6A2 - Tiết 105 - Ngày dạy: 24/4 Lớp 6A3 TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: Học sinh hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. 2) Kĩ năng: có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. 3) Thái độ: có ý thức vận dụng các kiến thức đã học và kỹ năng trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1) Giáo viên: giáo án, SGK 2) Học sinh: như tiết 104 III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Ổn định lớp: KTSS 2) Kiểm tra bài cũ : Không 3) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: -G: trình bày định nghĩa tỉ số của hai số a và b () + Kí hiệu: a : b hoặc . + Lấy ví dụ về tỉ số. + Tỉ số , phân số khác nhau ở chỗ nào? -G: tỉ số thường dùng là tỉ số giữa hai giá trị của một đại lượng cùng loại, cùng đơn vị đo; tỉ số của hai số không có đơn vị. + Ví dụ: AB = 20 cm, CD = 1 m. Tìm tỉ số của . + Cho học sinh làm bài 140 SGK/58. Học sinh hoạt động nhóm. -G: nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hoạt động 2: -G: trong thực hành ta thường dùng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho -G: Tìm tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25 đã học ở tiểu học? -G: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như thế nào? -G: cho học sinh làm ?1 ??1 +H: lên bảng giải bài tập -G: nhận xét Hoạt động 3: -G: Cho học sinh quan sát bản đồ Việt Nam hoặc bản vẽ và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ (bản vẽ). -G: giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích bản đồ (bản vẽ). Gọi T là tỉ lệ xích, a là khoảng cách hai điểm trên bản đồ (bản vẽ), b là khoảng tương ứng trên thực tế. -G: Cho học sinh làm ?2 +H: hoạt động nhóm. -G: nhận xét I) Tỉ số của hai số: CD = 1 m = 100cm Bài 140 SGK/58 Sai ở chỗ khi tính tỉ số không đưa các giá trị về cùng đơn vị đo khối lượng Tỉ số đúng là: Tức là: khối lượng một con chuột bằng khối lượng một con voi. II) Tỉ số phần trăm: ?1 III) Tỉ lệ xích: ?2 162 km = 162 000 000 mm IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ: 1) Củng cố: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng -G: thế nào tỉ số của hai số a và b. Chuyển sang tỉ số phần trăm như thế nào? Bài tập: lớp 6A5 có 40 học sinh làm bài kiểm tra có 8 bài dưới trung bình. Tính tỉ số phần trăm số học sinh đạt điểm từ trung bình trở lên so với số học sinh cả lớp? Số bài đạt điểm trung bình trở lên: 40 – 8 = 32 (bài) Tỉ số phần trăm bài đạt điểm trung bình trở lên so với số học sinh cả lớp là: 2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc khái niệm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Bài tập về nhà: 138; 141; 143; 145 SGK/58+59 * RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: