Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Mỹ Cẩm

Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Mỹ Cẩm

CHỦ ĐỀ 1: TÂP HỢP. TẬP HỢP CON

Cho tập hợp A = { x N / 4 }

a)Viết tập hợp A bằng cách liệt kê tất cả các phần tử của nó ?

b) Gọi B là tập hợp con của A. Hãy viết một tập hợp B là con của A mà có bốn phần tử ?

CHỦ ĐỀ 2: THỰC HIỆN PHÉP TÍNH

1) Thứ tự thực hiện phép tính:

  Đối với biểu thức có 5 phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa nhưng

không có dấu ngoặc:

 Lũy thừa  Nhân và chia  Cộng và trừ

 (Tính từ trái sang phải)

  Đối với biểu thức có dấu ngoặc:

 ( )  [ ] { }

2) Các tính chất cơ bản của phép toán:

 a + 0 = 0 + a = a  a.1 = 1.a = a

  a + b = b + a  a.b = b.a

  a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)  a.b.c = (a.b).c = a.(b.c)

  a.b + a.c = a(b + c)  a.b – a.c = a(b – c)

3) Các công thức tính lũy thừa:

(Nhân hai lũy thừa cùng cơ số) (Chia hai lũy thừa cùng cơ số)

4) Giá trị tuyệt đối của số nguyên:

- Giá trị tuyệt đối của số dương bằng chính nó. Ví dụ:

- Giá trị tuyệt đối của số 0 bằng 0

- Giá trị tuyệt đối của số âm bằng số đối của nó. Ví dụ:

- Giá trị tuyệt đối của một số luôn là số không âm: với mọi a

5) Quy tắc bỏ dấu ngoặc

 - Nếu trước dấu ngoặc là dấu cộng(+) thì khi bỏ dấu ngoặc, không đổi dấu các số hạng.

 - Nếu trước dấu ngoặc là dấu trừ(-) thì khi bỏ dấu ngoặc, phải đổi dấu tất cả số hạng.

  Chú ý:

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Mỹ Cẩm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên :...............................................
Lớp : 6. TRƯỜNG THCS MỸ CẨM
Năm học 2012 - 2013
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I 
 Môn : TOÁN 6
SỐ HỌC
CHỦ ĐỀ 1: TÂP HỢP. TẬP HỢP CON
Cho tập hợp A = { x N / 4 } 
a)Viết tập hợp A bằng cách liệt kê tất cả các phần tử của nó ?
b) Gọi B là tập hợp con của A. Hãy viết một tập hợp B là con của A mà có bốn phần tử ?
CHỦ ĐỀ 2: THỰC HIỆN PHÉP TÍNH
1) Thứ tự thực hiện phép tính:
	– Đối với biểu thức có 5 phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa nhưng 
không có dấu ngoặc:
	Lũy thừa F Nhân và chia F Cộng và trừ
	(Tính từ trái sang phải)
	– Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
	( ) F [ ] F{ }	
2) Các tính chất cơ bản của phép toán:
– a + 0 = 0 + a = a	– a.1 = 1.a = a	
	– a + b = b + a 	– a.b = b.a	
	– a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)	– a.b.c = (a.b).c = a.(b.c)
	– a.b + a.c = a(b + c)	– a.b – a.c = a(b – c)
3) Các công thức tính lũy thừa:
(Nhân hai lũy thừa cùng cơ số)	 (Chia hai lũy thừa cùng cơ số)	
4) Giá trị tuyệt đối của số nguyên:
- Giá trị tuyệt đối của số dương bằng chính nó.	Ví dụ: 
- Giá trị tuyệt đối của số 0 bằng 0	 
- Giá trị tuyệt đối của số âm bằng số đối của nó.	Ví dụ: 
- Giá trị tuyệt đối của một số luôn là số không âm: với mọi a
5) Quy tắc bỏ dấu ngoặc
	- Nếu trước dấu ngoặc là dấu cộng(+) thì khi bỏ dấu ngoặc, không đổi dấu các số hạng.
	- Nếu trước dấu ngoặc là dấu trừ(-) thì khi bỏ dấu ngoặc, phải đổi dấu tất cả số hạng.
	– Chú ý: 
6) Cộng hai số nguyên: (Xem lại quy tắc cộng hai số nguyên)
	Khi cộng hai số nguyên, ta phải xác định dấu của kết quả trước. Cụ thể:
	- Cộng hai số cùng dấu: Kết quả mang dấu chung của hai số.
	(+) + (+) = (+)	(-) + (-) = (-). VD: (-2) + (- 3) = - 5
	- Cộng hai số khác dấu: Kết quả mang dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Ví dụ: 	a) 2 + (- 3) = - 1 (vì -3 có giá trị tuyệt đối lớn hơn 2)
	b) (-17) + 18 = 1 (vì 18 có giá trị tuyệt đối lớn hơn – 17 )
Bài 1: Thực hiện phép tính
a) 17 . 85 + 15 . 17 – 120 b) 23 . 17 – 23 . 14 	 d) 	
e) 80 – (4 . 52 – 3 . 23)	g) ( 567 – 345 ) – ( – 45 + 67 ) 	h) 	
i) 4 + 5 . 14 + 25: 16 	k) 	l) 	
F Hướng dẫn: 
a) Vận dụng tính chất: a.b + a.c = a(b + c) 	b) Vận dụng tính chất: a.b – a.c = a(b – c) 
h), i), k) Bỏ dấu ngoặc trước khi tính
d), e), g) Tính trong ngoặc trước( chú ý thứ tự thực hiện phép tính).
Câu còn lại tính giá trị tuyệt đối trước rồi cộng trừ số nguyên.
CHỦ ĐỀ 3: TÌM X
Xét xem: x đóng vai trò là gì trong phép toán(số hạng, số trừ, số bị trừ, thừa số, số chia, số bị chia)
(Số hạng) = (Tổng) – (Số hạng đã biết) ; 	(Số trừ) = (Số bị trừ - Hiệu)	 ; Số bị trừ) = (Hiệu) + (Số trừ)
(Thừa số) = (Tích) :(Thừa số đã biết) ; (Số chia) = (Số bị chia) :(Thương) ; (Số bị chia) = (Thương). (Số chia) 
Chú ý thứ tự thực hiện phép tính và mối quan hệ giữa các số trong phép tính
Bài 2: *Tìm x, biết:
 a) x + 12 = 20; 	b) 	; c) ; d) ( 2x – 8 ) . 25 = 26
 e) x + ( 123 + 456 ) – ( 23 + 56 ) = 789 ; k) 	; m) 
 * Tính tổng của tất các số nguyên x thoả mãn:
 a) -2 < x < 10 ; b) < 5
CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ BÀI TOÁN TÌM ƯC, BC, ƯCLN, BCNN
 * Nắm vững cách tìm ƯCLN, BCNN
Cách tìm ƯCLN
Cách tìm BCNN
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Bước 2: Chọn các thừa số nguyên tố chung
Bước 2: Chọn các thừa số nguyên tố chung và riêng
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
. * Nắm vững cách tìm ƯC, BC thông qua tìm ƯCLN, BCNN.
Bài 3: Tìm ƯCLN và BCNN của:
	a) 220; 240 và 300	b) 40; 75 và 105	c) 18; 36 và 72
Bài 4: Tìm x biết:
a) 	b) 	
F Hướng dẫn:
	– Vận dụng tính chất : 	ƯC(a, b, c)
Bài 5: Một đám đất hình chữ nhật chiều dài 52cm, chiều rộng 36cm. Người ta muốn chia đám đất đó ra thành những khoảnh hình vuông bằng nhau để trồng các loại rau. Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông.
Bài 6: Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 128 quyển vở, 48 bút chì và 192 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau để thưởng cho học sinh nhân dịp tổng kết học kì I. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? Mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu bút chì, bao nhiêu tập giấy?
Bài 7: Số sách giáo khoa của trường em có khoảng từ 300 đến 400 quyển. Nếu xếp thành bó 10 quyển hoặc 15 quyển hoặc 18 quyển đều không thừa quyển nào. Tính số sách giáo khoa của trường em?
F Hướng dẫn:
– Vận dụng cách tìm ƯC thông qua ƯCLN (bằng cách tìm ước của ƯCLN), BC thông qua BCNN (bằng cách tìm bội của BCNN).
 HÌNH HỌC
 Nắm vững các kiến thức sau:
Định nghĩa(Khái niệm) và cách vẽ: Điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, hai đường thẳng song song
Quan hệ :Điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng, đường thẳng cắt đường thẳng,  và cách vẽ. 
Các cách tính độ dài đoạn thẳng:
- Dựa vào tính chất điểm nằm giữa hai điểm:
M nằm giữa A và B 	
- Dựa vào tính chất trung điểm của đoạn thẳng:
M là trung điểm của AB 
Cách nhận biết điểm nằm giữa hai điểm:
	 AM + MB = AB 
 M nằm giữa O và N	 M nằm giữa A và B 
Cách nhận biết một điểm là trung điểm của đoạn thẳng:
* M là trung điểm của AB * M là trung điểm của AB 
Bài 1: Vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm. Lấy điểm C thuộc AB sao cho AC= 4 cm. 
 a)Trong ba điểm A, C, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lai?
 b) So sánh AC và CB
 c) Điểm C có là trung điểm của AB không? Vì sao?
Bài 2: Trên tia Ox xác định hai điểm A, B sao cho OA = 7cm, OB = 3cm.
	a) Tính AB.
	b) Trên tia đối của tia Ox xác định điểm C sao cho OC = 3cm. Điểm O có là trung điểm của CB không ? Vì sao?
Bài 3: Điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC = 2cm, BC = 4cm.
	a) Tính AB.
	b) Trên tia đối của tia CA lấy điểm D sao cho CD = 6cm. Chứng tỏ AC = BC

Tài liệu đính kèm:

  • docDE CUONG ON TAP HKI 12 13.doc