Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 103: Luyện tập

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 103: Luyện tập

 Thông qua tiết luỵện tập , HS được rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.

 Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp ý thức vươn lên cho HS

 HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một bài toán thực tế.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: Bảng phụ ghi đề bài và các số liệu thực tế. Một số biểu đồ phần trăm các dạng, biểu đồ fdạng cột hình 16 trang 61 SGK.

Bảng phụ có kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi, phấn màu.

 HS: Bảng nhóm, phấn viết bảng, giấy kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi – thu thập số liêu điều tra theo yêu cầu của GV.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 2161Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 103: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ___/___/___
Ngày dạy: ___/___/___
Tiết 103 §. LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
Thông qua tiết luỵện tập , HS được rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp ý thức vươn lên cho HS
HS biết áp dụng các kiến thức và kỹû năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một bài toán thực tế.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi đề bài và các số liệu thực tế. Một số biểu đồ phần trăm các dạng, biểu đồ fdạng cột hình 16 trang 61 SGK.
Bảng phụ có kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi, phấn màu.
HS: Bảng nhóm, phấn viết bảng, giấy kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi – thu thập số liêïu điều tra theo yêu cầu của GV.
 C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
10 ph
Hoạt động 1: KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
GV đưa câu hỏi lên màn hình:
HS1: Chữa bài tập 151 (trang 61 SGK).
Muốn đổ bê tông, người ta cần 1 tạ xi măng, 2 tạ cát, 6 tạ sỏi.
a)Tính tỉ só phần trưm từng thành phần của bêtông.
b) Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó (trên bảng phụ có kẻ ô vuông, dùng phấn màu).
HS2: Chữa bài tâïp 150 (trang 61 SGK)
GV đưa hình 16 lên bảng để HS đọc biểu đồ
HS lên bảng kiểm tra.
HS1: 
HS dùng phấn màu vẽ ba phần riêng biệt
Ximăng 11%
Cát 22%
Sỏi 67%
HS2: Trả lời
Bài tập 151 (trang 61 SGK).
Giải
a)Khối lượng của bê tông là:
1 +2 + 6 = 9 (tạ)
Tỉ số phần trăm của của xinăng là:
Tỉ số phần trăm của cát là:
Tỉ số phần trăm của sỏi là:
Bài tâïp 150 (trang 61 SGK)
Giải:
a) Có 8% bài đạt điểm 10.
b) Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40%.
c) Tỉ lệ bài điểm 9 là 0%
d) Có 16 bài điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là:
Số%
40
32
20
 8
 6 7 8 9 10
Loại diểm
HS nhận xét bổ sung bài làm của các bạn.
(bài).
30 ph
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
Bài 1 : Đọc biểu đồ.
GV đưa môït số biểu đồ khác dạng (dạng cột, dạng ô vuông, dạng hình quạt) phản ảnh mức tăng trưởng kinh tế, những thành tựu về y tế, giao dục, căn hoá, xã hội hoặc biểu đồ diện tích, dân số (địa lý) để HS đọc.
Bài 2: (Bài 152 trang 61SGK).
Năm học 1998 – 1999 cả mước ta có 13076 trường tiểu học, 8583 trường THCS và 1641 trường THPT. Dựng biểu đồ hình cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loai trường nói trên trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam.
GV hỏi: Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn cáctỉ số trên ta làm gì?
GV yêu cầu HS thực hiện, gọi lần lượt HS lên tính.
GV yêu cầu HS nói cáchvẽ biểu đồ hình cột (tia thẳng đứng, tia nằm ngang) 
HS đọc biểu đồ và nêu ý nghĩa của các số liệu đó.
-HS: Ta cần tìm tổn số các trường phổ thông của nước ta, tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.
-HS: Lên bảng giải bài tập
Bài 1 : Đọc biểu đồ.
Bài 2: (Bài 152 trang 61SGK).
Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là:
13076 +8583 +1641 = 23300.
Trường Tiểu học chiếm:
Trường THCS chiếm:
Trường THPT chiếm:
 56%
 37%
 7%
 0
 Tiểu học THCS THPT
Bài 3: Bài tập thực tế.
Ví dụ: Trong tổng kết học kỳ I vừa qua, lớp t có 8 HS giỏi, 16 HS khá, 2 HS yếu, còn lại là HS trung bình.
Biết lớp có 40 HS. Dựng biểu đồ ô vuông biể thị kết quả trên.
Bài 4: Phiếu học tập:
Kết quảû bài kiểm tra Toán của một lớp 6 như sau:
 Có 6 điểm 5, 8 điểm 6, 14 điểm 7, 12 điểm 8, 6 điểm 9, 4 điểm 10. hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên.
GV kiểm tra vài bài, thu một sốù bài để chấm.
HS hoạt động nhóm.
Sau đó các nhóm fẽ biểu đồ trên giấy kẻ ô vuông.
HS làm bài cá nhân trên phiếu học tập.
Bài 3: Bài tập thực tế.
Bài giải:
Số HS giỏi chiếm: .
Số HS khá chiếm: .
Số HS yếu chiếm: .
Số HS trung bình chiếm:
100% - (20% + 40% + 5%) = 35%.
Bài 4: 
Kết quả làm bài;
Điểm 5 chiếm 12%
Điểm 6 chiếm 16%.
Điểm 7 chiếm 28%.
Điểm 8 chiếm 24%.
Điểm 9 chiếm 12 %.
Điểm 10 chiếm 8%.
3 ph
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ
GV: Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm thế nào?
-Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột, biểu đồ ô vuông 
HS: Phải tính các tỉ số phần trăm.
-Vẽ biểu đồ
2 ph
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tiết sau ôn tập chương III. HS làm các câu hỏi ôn tâïp vào vở, nghiên cứu trước bảng 1 “Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số”.
Bài tập 154, 155, 161 trang 64 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docT103 - Luyen tap.doc