1. MỤC TIÊU:
1.1 . Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
1.2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
1.3.Thái độ:Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc.
2.TRỌNG TÂM:
Biết vận dụng kiến thức về phép trừ vào bài tập phù hợp
3.CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên : Thước, phấn màu
3.2.Học sinh: Chuẩn bị bài tập ở nhà
4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2 Kiểm tra bài cũ: ( Lồng vào tiết luyện tập)
4.3 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
-Hoạt động 1: Sửa BT cũ.
-GV cho đề bài và gọi HS lên bảng giải, cả lớp theo dõi, nhận xét. GV đánh giá.
HS1: Cho 2 số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a-b = x.
Ap dụng tính:
425 – 257
91 – 56
652 – 46 – 46 – 46
HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b hay không?
Cho ví dụ
-Hoạt động 2:Giải BT mới.
Dạng 1: Tìm x:
- GV gọi HS lên bảng giải BT 47 SGK/24, cả lớp giải vào bảng nhóm. HS trình bày bảng nhóm, cả lớp theo dõi, nhận xét. GV đánh giá.
a./ ( x – 35) -120 = 0
b./ 124 + ( 118 –x) = 217
c./ 156 – ( x + 61) = 82
Sau mỗi bài GV nhắc nhở HS thử lại ( bằng cách nhẩm) xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu không?
Dạng 2: Tính nhẩm:
HS tự đọc hướng dẫn của bài 48, 49 ( tr. 24 SGK). Sau đó vận dụng để tính nhẩm.
GV yêu cầu HS làm BT 48, 49 SGK/24.
Hai HS lên bảng
Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài của bạn.
GV đưa bảng phụ có ghi bài 49
Hai HS lên bảng
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi:
GV hướng dẫn HS cách tính như bài phép cộng lần lượt
HS đứng tại chỗ trả lời kết quả
4.4 Củng cố luyện tập:
GV cho HS thi đua giải BT 51 SGK/25
GV hướng dẫn các nhóm làm bài tập 51.
HS hoạt động nhóm
Cac nhóm treo bảng và trình bày bài của nhóm mình.
GV:Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được ?
-Nêu cách tìm các thành phần ( số trừ, số bị trừ) trong phép trừ.
1/ Sửa bài tập cũ:
SGK/21
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
652 – 46 – 46 – 46= 606- 46 – 46
= 560 – 46 = 514
Phép trừ chỉ thực hiện được khi a b
VD : 91 – 56 = 35
56 không trừ được cho 96 vì 56<>
2. Giải bài tập mới:
Dạng 1: Tìm x:
-BT 47 SGK/24.
a/ ( x- 35) – 120 = 0
x - 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155.
b./ 124 + (118 – x) = 217
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x= 118 – 93
x = 25.
c./ 156 – ( x + 61) = 82
x + 61 = 156 – 82
x + 61 = 74
x = 74 – 61
x= 13.
Dạng 2: Tính nhẩm:
BT48 SGK/24:Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp.
35 + 98 = ( 35 -2) + ( 98 + 2)
= 33 + 100
= 133
46 + 29 = ( 46 – 1) + ( 29 +1)
= 45 + 30
= 75
BT49 SGK/24: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp.
321 – 96 = ( 321 + 4) – ( 96 + 4)
= 325 – 100 =255.
13540 – 97 = (1354 + 3) – ( 997 + 3 )
= 1357 – 1000 = 357
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi:
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
82 – 56 = 26
73 – 56 = 17
652 – 46 – 46 – 46 = 514.
BT 51 SGK/25:
Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau ( =15)
4 9 2
3 5 7
8 1 6
3. Bài học kinh nghiệm:
-Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ thì:
Số bị trừ = Số trừ + hiệu
Số trừ = số bị trừ – hiệu.
Bài LT – Tiết 10 LUYỆN TẬP Tuần dạy 4 1. MỤC TIÊU: 1.1 . Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế. 1.3.Thái độ:Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc. 2.TRỌNG TÂM: Biết vận dụng kiến thức về phép trừ vào bài tập phù hợp 3.CHUẨN BỊ: 3.1.Giáo viên : Thước, phấn màu 3.2.Học sinh: Chuẩn bị bài tập ở nhà 4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 4.1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2 Kiểm tra bài cũ: ( Lồng vào tiết luyện tập) 4.3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC -Hoạt động 1: Sửa BT cũ. -GV cho đề bài và gọi HS lên bảng giải, cả lớp theo dõi, nhận xét. GV đánh giá. HS1: Cho 2 số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a-b = x. Ap dụng tính: 425 – 257 91 – 56 652 – 46 – 46 – 46 HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b hay không? Cho ví dụ -Hoạt động 2:Giải BT mới. Dạng 1: Tìm x: GV gọi HS lên bảng giải BT 47 SGK/24, cả lớp giải vào bảng nhóm. HS trình bày bảng nhóm, cả lớp theo dõi, nhận xét. GV đánh giá. a./ ( x – 35) -120 = 0 b./ 124 + ( 118 –x) = 217 c./ 156 – ( x + 61) = 82 Sau mỗi bài GV nhắc nhở HS thử lại ( bằng cách nhẩm) xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu không? Dạng 2: Tính nhẩm: HS tự đọc hướng dẫn của bài 48, 49 ( tr. 24 SGK). Sau đó vận dụng để tính nhẩm. GV yêu cầu HS làm BT 48, 49 SGK/24. Hai HS lên bảng Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài của bạn. GV đưa bảng phụ có ghi bài 49 Hai HS lên bảng Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi: GV hướng dẫn HS cách tính như bài phép cộng lần lượt HS đứng tại chỗ trả lời kết quả 4.4 Củng cố luyện tập: GV cho HS thi đua giải BT 51 SGK/25 GV hướng dẫn các nhóm làm bài tập 51. HS hoạt động nhóm Cac nhóm treo bảng và trình bày bài của nhóm mình. GV:Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được ? -Nêu cách tìm các thành phần ( số trừ, số bị trừ) trong phép trừ. 1/ Sửa bài tập cũ: SGK/21 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 652 – 46 – 46 – 46= 606- 46 – 46 = 560 – 46 = 514 Phép trừ chỉ thực hiện được khi ab VD : 91 – 56 = 35 56 không trừ được cho 96 vì 56< 96 2. Giải bài tập mới: Dạng 1: Tìm x: -BT 47 SGK/24. a/ ( x- 35) – 120 = 0 x - 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155. b./ 124 + (118 – x) = 217 118 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x= 118 – 93 x = 25. c./ 156 – ( x + 61) = 82 x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x = 74 – 61 x= 13. Dạng 2: Tính nhẩm: BT48 SGK/24:Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp. 35 + 98 = ( 35 -2) + ( 98 + 2) = 33 + 100 = 133 46 + 29 = ( 46 – 1) + ( 29 +1) = 45 + 30 = 75 BT49 SGK/24: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp. 321 – 96 = ( 321 + 4) – ( 96 + 4) = 325 – 100 =255. 13540 – 97 = (1354 + 3) – ( 997 + 3 ) = 1357 – 1000 = 357 Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi: 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 82 – 56 = 26 73 – 56 = 17 652 – 46 – 46 – 46 = 514. BT 51 SGK/25: Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau ( =15) 4 9 2 3 5 7 8 1 6 3. Bài học kinh nghiệm: -Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ thì: Số bị trừ = Số trừ + hiệu Số trừ = số bị trừ – hiệu. 4.5 Hướng dẫn HS học ở nhà: Xem lại các BT đã giải. BTVN:52,53 SGK/25. 5. RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -Phương pháp:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -Sử dụng ĐDDH & TBDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: