Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập 1 (Phép trừ) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập 1 (Phép trừ) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

I. MỤC TIÊU :

- Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.

- Rèn cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, giải vài bài toán thực tế.

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng – mạch lạc.

II. TRỌNG TÂM :

Luyện tập về phép trừ.

III. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên : Bảng phụ để ghi một số bài tập.

Học sinh : Bảng nhóm, bút viết bảng.

IV. TIẾN TRÌNH :

Nguyễn Văn Cao

5. Dặn dò :

- Học lại các BHKN, xem bài tập đã sửa.

- Làm bài tập về nhà. 51,54/25 SGK và 68,73,74/11 SBT

 Tìm x : a) ( x + 30 ) – 46 = 29 b) 321 – ( x + 35 ) = 96 c) (7x – 15 ):3 = 2

 Bài tập dành cho học sinh Khá, Giỏi:

1) Điền các chữ số thích hợp để được phép tính đúng : 3** : *3 = 3*

2) Cho dãy số : 5,12,19,26, . . . .Hãy tìm

3) Thay các chữ a,b,c,x,y bằng các chữ thích hợp trong phép tính trừ sau :

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập 1 (Phép trừ) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :26/9/2005
Tiết 10 : LUYỆN TẬP 1 ( PHÉP TRỪ ) 
I. MỤC TIÊU :
Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
Rèn cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, giải vài bài toán thực tế.
Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng – mạch lạc. 
II. TRỌNG TÂM :
Luyện tập về phép trừ.
III. CHUẨN BỊ :
	Giáo viên :	Bảng phụ để ghi một số bài tập.
Học sinh : 	Bảng nhóm, bút viết bảng.
IV. TIẾN TRÌNH :
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ :
 Hoạt động 1:
HS1:- Khi nào có phép trừ a – b = x ? (2đ)
 - Tìm số tự nhiên x sao cho : (6đ)
x + 5 = 12
x – 11 = 19	
20 + x = 15	
 - Một bạn học sinh đã tính nhẩm
 76 + 99 theo 2 cách sau :
C1 : A = 76 + 99 = ( 70 + 6 ) + ( 90 + 9 )
	 = ( 70 + 90 ) + ( 6 + 9 )
	 = 160 + 15 = 175
C2 : A = 76 + 99 = ( 75 + 1 ) + 99 = 75 + 100
	 = 175
Cách nào nhanh hơn ?	(1đ)
Có cách nào khác nữa không ?	(1đ)
HS2: BT đã cho
 Hoạt động 2 :
1) Bài 47 /24-SGK: tìm x 
( x – 35 ) – 120 = 0
124 + ( 118 – x ) = 217
156 – ( x + 61 ) = 82
? x là số cần tìm , x nằm ở đâu ?
 dấu ngoặc
? x – 35 trong dấu ngoặc cũng là số chưa biết, đó là số gì ?
số bị trừ 
? Muốn tìm số bị trừ ta làm sao ?
Ta lấy hiệu công với số trừ
 GV cho 3 học sinh trình bày lời giải.
I.Sửa bài tập cũ:
x = 12 – 5 = 7
x = 11 + 19 = 30
không tìm được x.
Sử dụng 2 tính chất giao hoán, kết hợp và thực hiện 3 lần phép cộng.
Chỉ sử dụng tính chất kết hợp và chỉ thực hiện 2 lần phép cộng.
 Cách khác :
76 + 99 = (76 – 1) + (99 + 1) = 75 + 100 = 175
 A =1.2.3. . . .18.19 có tận cùng bằng 0 
 B =1.3.5. . . . .17.19 có tận cùng bằng 5
 A - B có tận cùng bằng 5 ( A >B)
II.Luyện tập:
1) Bài 47 /24-SGK:
x – 35 = 120
 x = 120 + 35 
 x = 155
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
 x = 118 – 93
 x = 25
 c ) 156 – ( x + 61 ) = 82
 x + 61 = 156 – 82
 x + 61 = 74
 x = 74 – 61 
 x = 13
Nguyễn Văn Cao
2) Bài 48, 49/24- SGK :
 GV đặt vấn đề :
 Nêu cách tính hợp lý để nhẩm :
35 + 98 =
135 – 98 =
? Khi thêm bớt 1 số hạng của tổng thì tổng như thế nào ?
Thêm bớt cùng một số hạng thì phép tính có giá trị không đổi.
HS chia nhóm hoạt động
3) Bài tập cho thêm1:
 Thay dấu * bằng những chữ số thích hợp:
 Nộp 5 tập đầu tiên.
4) Bài tập cho thêm2:
Cho S = 7 + 10 + 13 +. . .+ 97 +100
Tổng trên có bao nhiêu số hạng ?
Tính S.
Tìm số hạng thứ 22
? Muốn tính số số hạng ta làm sao ?
? Muốn tính tổng của dãy số cách đều ta làm sao ?
5) Bài 50 / 24:
GV giới thiệu cách sử dụng máy tính bỏ túi.
Cho Hs bấm máy và đưa ra kết quả.
 Hoạt động 3 :
? Để tính tổng 2 số hạng ta có thể làm như thế nào ?
2) Bài 48, 49/24- SGK :
a) 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2) 
 = 33 + 100 = 133
b) 135 – 98 = ( 135 + 2 ) – ( 98 + 2 )
	 = 137 – 100 = 37
3)
 *5*2
 5*6* ĐS:8542-5361=3181
 3181
4) a) ( số hạng )
 b) 1712
 c) Gọi x là số hạng thứ 22
Dựa theo công thức tính số số hạng ta có :
 x – 7 = 21.3 
 x = 70
III.Bài học kinh nghiệm:	
1) Khi tính tổng 2 số hạng, nếu thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng 1 số thì tổng không đổi.
2) Khi tính hiệu, nếu cùng thêm hoặc bớt đi số bị trừ và số trừ cùng 1 số thì hiệu không đổi.
3) Muốn tìm số hạng thứ n của dãy số ta dựa theo công thức :
 với d : khoảng cách
5. Dặn dò :
Học lại các BHKN, xem bài tập đã sửa.
Làm bài tập về nhà. 51,54/25 SGK và 68,73,74/11 SBT
 Tìm x : a) ( x + 30 ) – 46 = 29 b) 321 – ( x + 35 ) = 96 c) (7x – 15 ):3 = 2
 Bài tập dành cho học sinh Khá, Giỏi:
1) Điền các chữ số thích hợp để được phép tính đúng : 3** : *3 = 3* 
2) Cho dãy số : 5,12,19,26, . . . .Hãy tìm 
3) Thay các chữ a,b,c,x,y bằng các chữ thích hợp trong phép tính trừ sau :
V.RÚT KINH NGHIỆM :
.......
Nguyễn Văn Cao

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 10 - Luyen tap.doc