Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 6 (Bản 2 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 6 (Bản 2 cột)

1/Mục Tiêu :

a.Kiến thức: Học sinh nắm được tập hợp số tự nhiên ,nắm được quy ước về thừ tự trong tập hợp số tự nhiên.

b.Kỹ năng:Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu N= {0;1;2;3 .} biết được cách biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.Học sinh biết được tập hợp N*={1;2;3 } khác với tập hợp N là không có phần tử 0.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết sử dụng kí hiệu và biết viết số tự nhiên liền trước , số tự nhiên liền sau của một số tự nhiên bất kỳ.

c.Thái độ: Rèn luyện cho hoc sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu

2/Chuẩn bị :

 a.GV :Giáo án,bảng phụ,thước thẳng,phấn màu.

 b.HS :Chuẩn bị tốt bài cũ và làm đủ bài tập, chuẩn bị đồ dùng cho tiết học

Xem trước bài:”tập hợp số tự nhin”

3/Phương pháp dạy học :Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,hợp tc nhĩm,diễn giảng,vấn đáp.

4/Tiến trình dạy học:

4.1.ỔN định tổ chức : Kiểm diện 64 35/35 65 38/38

4.2.Kiểm tra bài cũ :(bảng phụ)

*HS1: Cho các tập hợp :A={ xNx làsố tự nhiên nhỏ hơn 10}

 B là tập hợp số tự nhiên có 2 chữ số, mà chữ số hàng đơn vị bằng 0

 Hãy xác định các tập hợp A,B bằng cách liệt kê các phần tử (8đ )

Câu hỏi thêm :Viết tập hợp C = {x N 0 < x=""><>

*HS2:Cho các tập hợp A,B,C,D được cho bởi sơ đồ sau:

 ` A= {a,b,m,n} (2,5đ)

Viết các tập hợp A,B,C,D bằng cách dùng { } A = {0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}

B = {10,20,30,40,50,60,70,80,90}

Tập C khơng cĩ phần tử no.

A= {a,b,m,n}

B= {a,b,c}

C = {1,3}

D= {1,3,2,4} (4đ )

(4đ )

(2đ )

(2,5đ )

(2,5đ )

(2,5đ )

(2,5đ )

 

doc 15 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 6 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
Tiết: 01
TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1/Mục Tiêu :
 a.Kiến thức:Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
 b.Kỹ năng:Học sinh biết viết một tập hợptheo diễn đật bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu hoặc 
 c.Thái độ: *Rèn luyện cho hoc sinh tư duy linh hoạt,khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp
 	*Học sinh biết nhìn nhận sự việc, hiện tượng theo tính chất, dấu hiệu đặc trưng của nó
2/Chuẩn bị :
a.Giáo viên:Thước kẻ,phấn màu,bảng phụ.
b.Học sinhø: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của bộ môn,xem trước nội dung bài mới.
3/Phương pháp dạy học:Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,thảo luận nhĩm,vấn đáp
4/.Tiến trình dạy học :
4.1.Ổn định tổ chức :KDHS:	 64 :38/38	65	35/35
4.2. Kiểm tra bài cũ :
4.3. Bài mới:Ở Tiểu học chúng ta đã học các phép tính : cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số tự nhiên . Nó là chìa khóa mở cửa vào thế giới các con số . Trong chương I toán 6 của chúng ta năm nay, ngoài việc ôn tập , hệ thống hóa các nội dung về số tự nhiên, ta còn học thêm một số nội dung mới trong đó có tập hợp, phần tử của tập hợp.
Đó cũng là nội dung của bài học hôm nay ( Gv viết tựa bài lên bảng, Hs ghi vào vở )
 Hoạt động của giáo viên và học sinh 
 Nội dung bài học
Hđ1 : Các ví dụ :
*Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống chẳng hạn :
Cho hoc sinh xem hình 1 SGK tr4
*Tập hợp các đồ vật ( sách, bút ) đặt trên bàn
*Tập hợp cácsố tự nhiên nhỏ hơn 4
*Tập hợp các chữ các a,b,c.....
*Học sinh: cho thêm một số ví dụ khác
Hđ2: Cách viết - Các kí hiệu
*Các tập hợp thường là khác nhau, để đặt tên cho các tập hợp người ta dùng các chữ cái in hoa chẳng hạn
A={0;1;2;3 } hay A = {0;1;3;2 }
B = {a,b,c } hay B = {b,c,a }
GV: Các số 0,1,2,3 là các phần tử của tập hợp A
 ?Em nào cho biết các phần tử của tập hợp B ?
HS : các phần tử của tập hợp B là:a,b,c,
GV :các em thấy 0 là phần tử của tập hợp A mà không là phần tử của tập hợp B
ta nói:0 thuộc tập hợp A kí hiệu 0A
 0 không thuộc tập hợp B kí hiệu 0B
*GV:Cho hs đọc :a B ; 2 B
*HS: a thuộc B ; 2 không thuộc B
Hđ3:Chú ý
*GV:Để viết các phần tử của tập hợp ta viết chúng ở trong 2 dấu ngoặc { }
*GV:Mỗi phần tử được liệt kê một lần
Td:A={0;1;2;3 } hoặc có thể viết
A = { xN x < 4 } với N là tập hợp số tự nhiên 
*GV:Trong cách viết này ta dựa vào tính chất đặc trưng của các phần tử x của tập hợp A là xN và x<4
Như vậy có mấy cách viết một tập hợp
*HSø:có hai cách:
 -liệt kê các phần tử của tập hợp
 -Chỉ ra các tính chất đặc trưng của các
phần tử
*GV:Người ta minh họa tập hợp bằng 1 vòng kín, trong đó chứa các phần tử mà mỗi phần tử là 1 dấu chấm
*GV: chuẩn bị bảng phụ với nội dung sau:
@Viết tập hợp Q các số tự nhiên có 1 chữ số, rồi điền kí hiệu vào ô trống
7 Q ; 10 Q
@Viết tập hợp các chữ cái trong từ NHA TRANG
*Gọi Hs lên bảng, các em còn lại làm trong nháp
Tập Hợp – Phần Tử Của Tập Hợp
1/Các ví dụ :
*Tập hợp các đồ vật để trên bàn (sách,bút)
*Tập hợp các học sinh lớp 6 A
*Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
*Tập hợp các chữ cái a,b,c 
2/Cách viết - Các kí hiệu :
*Dùng các chữ cái in hoa A,B,C......để đặt tên cho các tập hợp
VD: A={0;1;2;3 } hay A = {0;1;3;2 }
 B = {a,b,c } hay B = {b,c,a }
-Các số 0,1,2,3 là các phần tử của
 tập hợp A
-Các chữ a,b,c là các phần tử của
 tập hợp B
-Kí hiệu :đọc là thuộc
 :đọc là không thuộc 
Ví dụ:1A đọc là 1 thuộc A
bA đọc là B không thuộc A
3/ Chú ý :
*Để viết các phần tử của tập hợp ta viết chúng trong 2 dấu ngoặc
*Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần, thứ tự là tùy ý
*Để viết một tập hợp thường có hai cách
-liệt kê các phần tử của tập hợp
-Chỉ ra các tính chất đặc trưng của các
phần tử
Sơ đồ minh họa một tập hợp
Q= {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 }
Hoặc Q= {x Nx< 10}
Q ={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 } hoặc
Q = { x Nx < 10 } ;7 Q;10 Q
Gọi E là tập hợp các chữ cái trong từ NHA TRANG
E = { N,H,A,T,R,G }
4.4 Củng cố-luyện tập:
 Bài 2 SGK/6
GV:Gọi HS lên bảng thực hiện theo y/c
Bài 3 SGK/6:( đề bài trên bảng phụ)
GV: Cho hs thảo luận nhĩm bài 8SBT/4
*GV:cho các nhóm chuẩn bị trong 5 phút, sau đó gọi 2 em của hai nhóm lên bảng,các nhóm còn lại cho 1 bạn mang kết quả lên cho gv
*HS: quan sát, nhận xét cách làm
*GV: sửa sai ( nếu có ) chú ý cách chọn thứ tự các con đường
Bài 2 SGK/6
Bài 3 SGK/6
A ={a,b}
B = {b,x,y}
x A; y A ; b A ; b B
bài 8SBT/4
Gọi tập hợp các con đường đi từ A đến C qua B là Đ 
Đ = {a1b1;a1b2;a1b3;a2b1;a2b2;a2b3}
4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà
Học kĩ phần chú ý ở SGK
BTVN:1à 8 SBT/3,4
Xem trước bài : “Tập các số tự nhiên “
HD:Cách viết của tập số tự nhiên
	Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên( các quan hệ thứ tự.)
5.Rút kinh nghiệm :
TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Ngày dạy:
Tiết:02
1/Mục Tiêu :
a.Kiến thức: Học sinh nắm được tập hợp số tự nhiên ,nắm được quy ước về thừ tự trong tập hợp số tự nhiên.
b.Kỹ năng:Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu N= {0;1;2;3.} biết được cách biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.Học sinh biết được tập hợp N*={1;2;3} khác với tập hợp N là không có phần tử 0.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết sử dụng kí hiệu và biết viết số tự nhiên liền trước , số tự nhiên liền sau của một số tự nhiên bất kỳ.
c.Thái độ: Rèn luyện cho hoc sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
2/Chuẩn bị :
 a.GV :Giáo án,bảng phụ,thước thẳng,phấn màu.
 b.HS :Chuẩn bị tốt bài cũ và làm đủ bài tập, chuẩn bị đồ dùng cho tiết học
Xem trước bài:”tập hợp số tự nhiên”
3/Phương pháp dạy học :Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,hợp tác nhĩm,diễn giảng,vấn đáp.
4/Tiến trình dạy học:
4.1.ỔN định tổ chức : Kiểm diện	64 35/35 	65 38/38
4.2.Kiểm tra bài cũ :(bảng phụ)
*HS1: Cho các tập hợp :A={ xNx làsố tự nhiên nhỏ hơn 10}
 B là tập hợp số tự nhiên có 2 chữ số, mà chữ số hàng đơn vị bằng 0
 Hãy xác định các tập hợp A,B bằng cách liệt kê các phần tử 	(8đ )
Câu hỏi thêm :Viết tập hợp C = {x N 0 < x < 1}
*HS2:Cho các tập hợp A,B,C,D được cho bởi sơ đồ sau:
 `	A= {a,b,m,n} (2,5đ)
Viết các tập hợp A,B,C,D bằng cách dùng { }
A = {0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}
B = {10,20,30,40,50,60,70,80,90}
Tập C khơng cĩ phần tử nào.
A= {a,b,m,n} 
B= {a,b,c} 
C = {1,3}
D= {1,3,2,4}
(4đ ) 
(4đ )
(2đ )
(2,5đ )
(2,5đ )
(2,5đ )
(2,5đ )
4.3.Giảng bài mới:	
Đặt vấn đề :Bài trước chung ta đã học về tập hợp, phần tử của tập hợp.Hôm nay chúng ta tìm hiểu kỹ hơn một tập hợp quen thuộc đó là tập hợp các số tự nhiên
(Gv ghi tựa bài lên bảng, Hs ghi vào tập )
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hđ1:Tập hợp các số tự nhiên:
*GV:tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là N. Hãy điền vào ô vuông các kí hiệu thích hợp ( , ) 
12 N ; N
*Hs : 12N ; N
*GV :Vẽ tia số, biểu diễn các số 0,1,2,3.trên tia số, các điểm đó lần lượt được gọi là : điêm0, điểm1, điêm2..
*Hs: lên bảng điền tiếp điểm 4,5,6
*GV Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bằng mấy điểm trên tia số?
*Hs:Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số
*GV:Nếu bỏ số 0 trong tập hợp số tự nhiên ta được một tập hợp số mới kí hiệu N*,gọi hs lên bảng viết tập hợp N* bằng
2 cách
N*={1;2;3} hoặc N*={x Nx0}
*Thầy: cho hs điền vào ô vuông kí hiệu 
( , ) 
 5 N* ;5 N ; 0N* ; 0 N 
Hđ2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
*GV:Gọi hs đọc mục a SGK tr 7 ,vẽ tia số lên bảng,chú ý trên tia số, số bên trái bé hơn số đứng bên phải
*Hs:Điền dấu vào ô vuông
3 9 ; 15 7
*GV:Giới thiệu kí hiệu và 
	 đọc là nhỏ hơn hoặc bằng
	 đọc là lớn hơn hoặc bằng
*GV: khi viết a b phải hiểu là a=b
hoặc a < b ; khi viết ab phải hiểu là
a = b hoặc a > b
*Hs viết tập hợp A={x N0x9 }
bằng cách liệt kê các phần tử
Cả lớp cùng làm theo
*GV:Cho hs nhận xét bạn trên bảng, sửa sai (nếu có)
Gọi hs đọc mục b SGK tr 7
Giới thiệu số liền trước, liền sau của một số tự nhiên, sau đó cho hoc sinh đứng tại chổ tìm số liền trước,số liền sau của số 0
*Hs: Số liền sau của 0 là 1 ,số liền trước của 0 không có
TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
1.Tập hợp N và N*
Các số 0,1,2,3. là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N
N={0;1;2;3.}
12 N ; N
*Các sô,1,2,3là các phần tử của 
tập hợp N
*Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a được gọi là điểm a
*Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N*={1,2,3} hoặc N*={x N x0}
VD :Điền vào ô vuông kí hiệu thích hợp:
( , ) 
5 N* ;5 N ;0N *; 0 N
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
@Trong 2 số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Khi a bé hơn b ta viết
a a
@Trên tia số điểm biểu diễn số bé ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
3 9 ; 15 7
@ a b là a < b hoặc a=b
 ab là a > b hoặc a = b 
@Nếu a<b và b < c thì a < c
@Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị:số nhỏ hơn là số liền trước, số lớn hơn là số liền sau
@Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất
@Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử
4.4.Củng cố-luyện tập:
*GV:Cho hs làm Bt 6 tr 7 SGK
*Hs1:Viết số tự nhiên liền sau mỗi số 17; 99 ; a (a N )
*Hs2; Viết số liền trước mỗi số: 35 ;1000 ; b ( b N*)
*GV:Trong tập hợp N cho biết số nào nhỏ nhất, số nào lớn nhất ?
*Hs: 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
không có số tự nhiên lớn nhất
Bt 8 tr 7 SGK
HS: thảo luận nhĩm
GV:chỉ định HS lên bảng t ... 
 * Cho hai tập hợp
A = {a,b,c,d }
B = {a,c }
Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ A và B, dùng hình vẽ minh họa hai tập hợp này
Nhận xét:mọi phần tử của tập B đều là phần tử của A
5.Rút kinh nghiệm :
LUYỆN TẬP
Ngày dạy:
Tiết:05
1/Mục tiêu:
a.Kiến thức: Qua tiết luyện tập giúp học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có là tập hợp con của một tập hợp cho trước hay không ?. Biết xác định hai tập hợp có bằng nhau hay không ? .
b.Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải các bài toán về số phần tử, tập hợp con một cách thành thạo.
c.Thái độ: Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
2/ Chuẩn bị :
a.Giáo viên: giáo án,thước thẳng ,phấn màu.
b.Học sinh: Thực hiện đầy đủ dặn dò ở tiết 4
3/Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ,vấn đáp.
4/Tiến trình day học :
4.1.Ổn định tổ chức : Kiểm diện 64 :38/38	65 35/35
4.2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
đĐáp án
Điểm
*Hs1 : Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
 Viết tập hợp các số lẽ từ 10 đến 24. Tập hợp này có bao nhiêu phần tử ?
Hai số lẽ 9 và 25 có thuộc tập hợp này không ?
*Hs2 :Khi nào thì tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B
 Cho A={a,b,c} viết các tập con của A
*Một tập hợp có thể có một, nhiều phần tử hoặc có vô số phần tử .Cũng có thể không có phần tử nào
*Gọi A là tập hợp các số lẽ từ 10 đến 24
A={11;13;15;17;19;21;23}
tập hợp A có 7 phần tử
9 và 25 không thuộc tập hợp A
*Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của B
 *{a};{b};{c};{a,b};{a,c};{b,c};{a,b,c}
3đ
4đ
1đ
2đ
3đ
7đ
 4.3.Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài dạy
Hoạt động1:Sửa bài tập cũ:
*Bt 16 tr 13
* Hs1 :sửa câu a,b theo gợi ý của gv
 Xem vai trị của x trong bài tốn,áp dụng quy tắc tính cho phù hợp
*gv:tập hợp B có mấy phần tử ?
*Hs2 : sửa câu c,d
*Gv:tập hợp C có bao nhiêu phần tử ?
*Gv:tập hợp D có bao nhiêu phần tử?
*Gv:sửa sai chấm điểm cho từng hs.
*Hs3 : Bt 9/sgk13
*Gv: tập hợp B có phải con của tập hợp A không? Vì sao ?
1.Sửa bài tập cũ:
*Bt 16/sgk13
a.x-8=12
 x=12+8=20
A={20} tập hợp A có 1 phần tử
b. B={0} tập hợp B có 1 phần tử vì 0 là một phần tử của N
c. x.0=0 có vô số giá trị của x thỏa mãn
C = N tập hợp C có vô số phần tử
d. x.0 = 3
không có giá trị nào của x thỏa mãn
D = { } tập hợp D không có phần tử
Bt 9/sgk 13
A={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B={0;1;2;3;4}
B A vì mọi phần tử của BA
*Gv: @Với Bt 1 cần chú ý:Một tập hợp có thể có nhiều phần tử, có vô sồ phần tử, cũng có thể không có phần tử
 @Với Bt2 tập hợp B là con của tập hợp A nếu mọi phần tử của B đều thuộc A 
Hoạt động:2 
Bt 21SGK/14
*Gv: giới thiệu cách tính số phần tử của tập hợp A .Công thức :
*Gv:Từ số tự nhiên a đến b có bao nhiêu phần tử ?
*Hs : làmBt 23 tr 14
*Gv:Hai số chẳn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?công thức thế nào ?
*Gv:
@tập hợp các số chẳn a đến số chẳn b có mấy phần tử ?
@tập hợp các số lẽ từ n đến m có bao nhiêu phần tử ?(2hs lên bảng, còn lạichia 4 nhóm )
*Hs lên bảng tìmsố phần tử của tập hợpD
*Hs lên bảng tìm số phần tử của tập hợpE
*Gv:lấy kết quả các nhóm, so sánh kết quả hs trên bảng
2.Bài tập mới
Bài 21 SGK/14
A={8;9;10;.20}
Số phần tử A:=13 phần tử
*Từ số tự nhiên a đến b có số phần tử là:
(b – a) + 1 phần tử
Bài 23SGK/14
C={8;10;1230}
*Hai số chẳn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị tập hợp C có= 12 phần tử
@Chẳn a đến chẳn b có số phần tử là
 phần tử
@Lẽ n đến lẽ m có số phần tử là
phần tử
*D={21;23;25.99} số phần tử của 
tập hợp D := 40 phần tử
*E={32;34;36.96} số phần tử của tập hợp E là:= 33 phần tử
4.4 Củng cố-Luyện tập:
*GV: Qua hai Bt trên ta cần chú ý
1.Tính số phần tử của một tập hợp gồm các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b ta có :
( b – a ) + 1 phần tử
2.Tính số phần tử của một tập hợp các số chẳn, hoặc lẻ từ n đến m ta có :
phần tử III. 
*Bài học kinh nghiệm:
-Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên chẵn từ a đến b (a < b) ta lấy( b-a): 2 + 1
 ( phần tử)
- Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên lẽ tư øm đến n ( m < n) ta lấy (n –m ): 2+ 1 
( phần tử).
4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Xem các dạng bài tập đã làm
BTVN:33,34 sbt/7
Đọc trước bài:” phép cộng và phép nhân”
Làm bài tập sau:
Tìm số phần tử của các tập sau:
B = { 5,6,7,8,70 }
C = {1,5;2,5; 3,5;..90,5 }
Áp dụng phần bài tập 21,23 ở phía trên.
5/Rút kinh nghiệm :
Ngày dạy:
Tiết: 06
PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
1.Mục Tiêu :
a.Kiến thức: Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên;tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát triển và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
b.Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào việc tính nhẩm, tính nhanh . 
 Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán .
c.Thái độ: Rèn luyện tính nhạy bén, khoa học và hợp lí cho học sinh.
2. Chuẩn bị :
a Giáo viên: giáo án, bảng phụ ,thước thẳng.
b.Học sinh: Thực hiện đầy đủ dặn dò ở tiêt 05.
3/Phương pháp dạy học:- Đặt và giải quyết vấn đề,thảo luận nhĩm,vấn đáp.
4.Tiến trình dạy học :
1.Ổn định tổ chức : Kiểm diện 64 :38/38	65 35/35
2.Kiểm tra bài cũ
* Hs1 :
@Cho A là tập hợp năm số tự nhiên đầu tiên
@Cho B là tập hợp ba số chẳn đầu tiên
Chứng tỏ B A
* Hs2 :
Tính chu vi của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32 m và chiều rộng 25 m
A={0;1;2;3;4}
B = {0;2;4 }
BA vì mọi phần tử của B đều thuộc A
(32+25) . 2 =114 m
3đ
3đ
4đ
10đ
4.3.Giảngbài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Giới thiệu bài: 
Ở tiểu học các em đã học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
Tổng của hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất.
Tích của hai số tự nhiên cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất.
Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài học hôm nay.
3.1/ Tổng và tích hai số tự nhiên:
GV: Tổng là kết quả của phép tính gì? Tích là kết quả của phep tính gì?
HS: Tổng là kết quả của phép tính cộng. Tích là kết quả của phép tính nhân
GV: Người ta dùng dấu “+” để chỉ phép tính cộng. Dấu “x” hoặc “.” Để chỉ phép tính nhân.
Trong một tích mà các thừa số đều bằng chử hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể bỏ dấu “ x” hoặc “.”
VD: a.b= ab; 4.x.y = 4xy.
?1
?1
GV đưa bảng phụ ghi bài 
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
?2
GV: Gọi 2 HS trả lời 
?2
Aùp dụng câu b để giải bài tập:
Tìm x biết : ( x- 34) . 15 = 0
Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số tích?
HS: Kết quả của tích bằng 0. Có một thừa số khác 0
GV: Vậy thừa số còn lại phải như thế nào?
HS: Thừa số còn lại phải bằng 0
3.2/ Tính chất của phép cộng và phép nhân:
+ GV treo bảng tính chất của phép cộng và phép nhân . Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu tính chất đó?
Gọi hai HS phát biểu:
Tính chất giao hoán:
Một tổng không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng trong tổng.
Tính chất kết hợp:
Muốn cộng tổng hai số hạng với số hạng thứ ba, ta có thể lấy số hạng thứ nhất cộng với tổng số hạng thứ hai và số hạng thứ ba.
Tính nhanh: 
46 + 17 + 54
HS lên bảng
Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu?
HS: phát biểu
Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Tính chất kết hợp: Muốn nhân tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Aùp dụng tính:
4.37. 25
Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó? 
HS: Nêu tính chất ở SGK
Aùp dụng: 87.36 + 87.64
GV cho HS đọc đề.
Gọi 1 HS khá, giỏi nêu cách làm.
GV:Gọi HS lên bảng trình bày.
Cả lớp nhận xét.
GV nhận xét.
1/ Tổng và tích hai số tự nhiên:
 a + b 	= c
(số hạng) + (số hạng ) = tổng
 a . b 	= d
(thừa số) . (thừa số ) = tích 
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a+b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
?2
a/ Tích của một số với số 0 thì bằng 0
b/ Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0.
A.B= 0 ĩ
 	A= 0
 B = 0
(x – 34). 15 = 0
=> x- 34 = 0
 x = 0+ 34
 x = 34
2/ Tính chất của phép cộng và phép nhân:
Phép cộng:
a/ Tính chất giao hoán: SGK
a+ b = b+ a
b/ Tính chất kết hợp: SGK
(a+b)+c= a+(b+c)
46 + 17 + 54 = ( 46 + 54) + 17
 = 100 + 17 = 117
Phép nhân:
a/ Tính chất giao hoán: SGK
a.b= b.a
b/ Tính chất kết hợp: SGK
(ab)c= a(bc)
4.37. 25 = (4.25).37 = 100. 37 = 3700
* Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: SGK.
a(b+ c) = ab+ ac
87. 36 + 87. 64 = 87(36 + 64) = 84. 100 = 8400
4.4.Củng cố-luyện tập:
Bài 27 / 16 SGK: Hoạt động nhóm.
GV:gọi các đại diện nhĩm lên bảng trình bày bài giải của nhĩm
HS:nhận xét bài làm của nhau.
*Nêu rỏ các tính chất đã vận dụng vào bài tập.
Bài 27 SGK/16
a/ 86 + 357 + 14 = ( 86 + 14) + 357
 = 100 + 357 = 457
b/ 72 + 69 + 128 = ( 72 + 128) + 69
 = 200 + 69 = 269
c/ 25. 5. 4. 27. 2 = (25. 4).(5. 2). 27 
 = 100. 10. 27 = 27000
d/ 28.64 + 28. 36 = 28 ( 64 + 36)
 = 28. 100 = 2800
4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
* Về nhà làm Bt 28,29,30,31 .
* Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân
* Lưu ý tính chất phân phối của phép cộng và phép nhân
Bài tập nâng cao:
Cho a,b N. Biết a.b = 0 và a+4b = 41, tìm a,b.
 Giải
Vì a.b = 0 nên hoặc a=0 hoặc b= 0
Nếu a= 0 thì 4.b = 41, không có số tự nhiên b nào như thế, vậy a0 và b=0, suy ra a= 41
5.Rút kinh nghiệm :	

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet1-6.doc