Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập 1 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập 1 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

LUYỆN TẬP 1

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức:

HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.

2) Kỹ năng:

Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, tính nhanh, giải một số bài toán thực tế.

3) Thái độ:

Rèn tính cẩn thận, chính xác, tŕnh bày rõ ràng, mạch lạc.

II. Chuẩn bị:

1) Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, đồ dùng dạy học, .

2) Học sinh: Làm bài tập, dụng cụ học tập, .

III. Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ

7’ - Cho 2 số tự nhiên a và b khi nào phép trừ a - b xảy ra? Làm bài tập 43.

- Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không? Cho ví dụ. Làm bài tập 44d, e, g.

Yêu cầu nhận xét.

Đánh giá. - HS1 phát biểu như SGK, làm bài tập lên bảng.

- HS2 phép trừ chỉ thực hiện được khi a  b, làm bài tập lên bảng.

Nhận xét. Bài tập 43:

Khối lượng của quả bí:

 1000 + 500 - 100

= 1400 (gam)

Bài tập 44:

d. 7x-8=713

 7x=713+8

 7x=721

 x=721:7=103

e. 8(x-3)=0

 x-3=0

 x=3

g. 0:x=0

 xN*

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 168Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập 1 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Tiết 10 	 Ngày soạn: 03/09/2011 - Ngày dạy: 06/09/2011
LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu: 
Kiến thức:
HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. 
Kỹ năng: 
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, tính nhanh, giải một số bài toán thực tế. 
Thái độ: 
Rèn tính cẩn thận, chính xác, tŕnh bày rõ ràng, mạch lạc. 
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, đồ dùng dạy học, ...
Học sinh: Làm bài tập, dụng cụ học tập, ...
III. Tiến trình dạy học: 
TG 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ 
7’
- Cho 2 số tự nhiên a và b khi nào phép trừ a - b xảy ra? Làm bài tập 43.
- Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không? Cho ví dụ. Làm bài tập 44d, e, g.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- HS1 phát biểu như SGK, làm bài tập lên bảng. 
- HS2 phép trừ chỉ thực hiện được khi a ³ b, làm bài tập lên bảng. 
Nhận xét.
 Bài tập 43:
Khối lượng của quả bí:
 1000 + 500 - 100 
= 1400 (gam)
Bài tập 44:
d. 7x-8=713
 7x=713+8
 7x=721
 x=721:7=103
e. 8(x-3)=0
 x-3=0
 x=3
g. 0:x=0
 xÎN*
Hoạt động 2: Luyện tập 1
34’
- Hãy nêu cách làm cho từng bài rồi lên bảng thực hiện.
Gọi 3HS lên bảng thực hiện: 
Sau mỗi bài yêu cầu HS nhẩm lại xem giá trị của x đúng yêu cầu chưa. 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu HS tự đọc hướng dẫn bài 48, 49 SGK trang 24. Sau đó vận dụng đển tính nhẩm. 
Gọi 4HS lên bảng trình bày 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Hướng dẫn HS cách tính như bài phép cộng lần lượt HS đứng tại chổ trả lời. 
- Hướng dẫn các nhóm làm bài tập 51 
Gọi HS đại diện các nhóm trả lời. 
Yêu cầu nhận xét.
- 3HS lên bảng thực hiện:
a/ Tìm số bị trừ hai lần.
b/ Tìm số hạng rồi tìm số trừ.
c/ Tìm số trừ rồi tìm số hạng.
Nhận xét.
- HS tự đọc SGK, chú ý theo dõi hướng dẫn của GV. 
2HS lên bảng thực hiện cả lớp làm vào vở. 
Nhận xét.
- HS sử dụng máy để làm bài tập 50. 
- HS chia nhóm thực hiện.
Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau (= 15). 
Nhận xét.
Dạng 1: Tìm x 
Bài tập 47:
a/ (x - 35)-120 = 0
 x - 35 = 120 
 x = 120 + 35 
 x = 155
b/ 124+(118-x) = 217
 118-x = 217-124 
 118-x = 93
 x = 118 - 93
 x = 25 
c/ 156 -(x + 61) = 82
 x + 61 = 156 - 82 
 x + 61 = 74
 x = 74 - 61 
 x = 13 
Dạng 2: Tính nhẩm 
Bài tập 48:
35+98 = (35 - 2) + (98 + 2) 
 = 33 + 100 
 = 133 
46+29 = (46 - 1) + (29 + 1) 
 = 45 + 30 = 75
Bài tập 49:
321-96 = (321+4) - (96 + 4) 
 = 325 - 100 
 = 225 
1354-997 = (1354 + 3) -
(997 + 3) 
 = 1357 - 1000 
 = 357 
 Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi 
Bài tập 50:
425-257 = 168
91-56 = 35
82-56 = 26
73-56 = 17
652-46-46-46 = 514
Bài tập 51:
a
b
2
c
5
d
8
e
6
a = 15 – 5 – 6 = 4
b = 15 – 4 – 2 = 9
c = 15 – 8 – 4 = 3
d = 15 – 2 – 6 = 7
e = 15 – 8 – 6 = 1
4
9
2
3
5
7
8
1
6
Hoạt động 3: Củng cố
3’
- Trong tập hợp số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được? 
- Nêu cách tìm các thành phần (số bị trừ, số trừ) cho phép trừ.
- Trong tập hợp số tự nhiên, phép trừ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. 
- Số bị trừ = số trừ + hiệu 
 số trừ = số bị trừ - hiệu
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
1’
- Xem lại phép chia.
- Làm các bài tập phần luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T4 tiết 10.doc