I. Mục tiêu:
*Kiến thức:
- Hs biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn 1 số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
*Kỷ năng:
- Hs phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các kí hiệu ; ,biết viết số tự nhiên liền sau liền trước 1 số tự nhiên.
II. Phương tiện dạy học:
*Gv: Sgk, bảng phụ, thước thẳng.
*Hs: Sgk, thước kẻ.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.( 12 phút)
Hs1: - Cho hình vẽ bên, viết tập hợp M bằng 2 cách ?
Hs 2: - sửa bài tập 5/sgk ?
Hoạt động 2: Tập hợp N và tập hợp N*. (10 phút)
Gv yêu cầu Hs nêu các số tự nhiên và tập hợp các số t/n ký hiệu như thế nào ?
? Điền dấu và vào 12 N ; ¾ N
? Một em biểu diễn các số tự nhiên trên tia số
Các điểm lần lượt gọi điểm 0;1;2;3. 1 em khác bd điểm 4;5;6.Vậy số t/n được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số
Gv: gthiệu tập hợp N* = x N / x 0
? Nhận xét tập N N* ở chổ nào ?
? Điền vào ô vuông k/hiệu và
5 N*; 5 N ; 0 N* ; 0 N
0 ;1 ; 2 ; 3 ; 4; 5 ;.
Ký hiệu là N
12 N ; ¾ N
Vẽ tia số và biểu diễn các số: 0; 1; 2; 3
Vẽ tia số và biểu diễn các số: 4 ;5 ;6
Nhận xét
5 N* ; 5 N ; 0 N* ; 0 N
Ngày soạn:15/08/2010 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tuần 1: Tiết 1: TẬP HỢP. PHẦN TỰ CỦA TẬP HỢP. I. Mục tiêu: *Kiến thức: - Hs làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể hay một tập hợp cho trước *Kỷ năng: - Hs biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán biết sử dụng các ký hiệu II. Phương tiện dạy học: *Gv: Sgk, giáo án *Hs: Xem trước bài học III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Các ví dụ. (8 phút) Gv:Cho hs quan sát trên bàn học của mình và kể những đồ vật trên bàn ? Gv gthiệu tập hợp các đồ vật trên bàn ,vd sgk Hs quan sát rồi trả lời Lấy v/ tập hợp ngoài sgk Hoạt động 2: Cách viết và các ký hiệu. ( 26 phút) Gv gthiệu cách viết tập hợp A các số t/n nhỏ hơn 4. A= Gthiệu các số 0,1,2,3 là phần tử của tập hợp A Gthiệu k/hiệu và cách đọc Gv: viết t/hợp B =, C = { m; 0; n; 2} và yêu cầu Hs điền vào ô vuông Gv:Thông qua 3 vd trên nhận xét cách viết một tập hợp như thế nào ? ?Muốn để ngừơi đọc biết đó là một tập hợp thì ký hiệu như thế nào? ?Giữa các ptử phân cách bằng dấu gì ? ?Mỗi ptử của 1 t/hợp được viết mấy lần ? và thứ tự của các ptử viết như thế nào ? Gv: hd cách viết t/hợp: liệt kê , t/c đ/trưng ?Viết t/hợp A các số t/n nhỏ hơn 4 ? Gv nói rõ t/c đ/trưng cho các p/tử của 1 t/hợp là t/c mà nhờ đó ta nhận được ptử thuộc t/hợp ptử nào không thuộc t/hợp. Hs đọc nhận xét sgk ? Làm bài tập 1/sgk Gv: viết t/hợp ngoài ra còn minh họa bằng vòng kín như hình 2 sgk, gthiệu viết t/hợp bằng sơ đồ Ven Gv yêu cầu Hs làm ?1 và ?2 Sgk -Chia lớp ra làm 2 nhóm Nhóm1:Biễu diễn các ptử của t/hợp D btập ?1 bằng sơ đồ Ven Nhóm 2: Biễu diễn các ptử của t/hợp chữ cái của bài ?2 bằng sơ đồ Ven Hs qsát và viết theo k/h Trảlời 3oA ,aoB, 7oA, 1oC, o Ï B, o C Hs nhận xét cách viết t/hợp, ptử của tập hợp cách nhau bởi “;” nếu ptử có số, “,” nếu ptử không có số. Một lần không lặp lại Không phụ thuộc vào thứ tự Hs qsát và viết Lkê A= T/cđ/trg A= Đọc nhận xét và nhắc lại 2 cách viết t/hợp Hs thực hiện Hs biết thêm cách viết t/hợp bằng sơ đồ Ven ?1 ?2 Hoạt động 3: Củng cố. ( 8 phút) Gv: cho Hs nhắc lại các ký hiệu: tập hợp, dấu phân cách giữa hai phần tử của tập hợp, thuộc hay không thuộc. Gv cho Hs làm bài 4/sgk Hs làm bt 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.( 3 phút) -Hs về nhà tự tìm vd về t/hợp -Làm btập 2,3,5/sgk -Các ptử cùng 1 t/hợp không nhất thiết phải cùng loại, chẳng hạn: A= {1 ;a ;5 ;b} -Sơ đồ Ven là một đường cong khép kín, không tự cắt, mỗi ptử của t/hợp được biễu diễn 1 điểm bên trong đường cong đó. (Cách minh họa nói trên rất trực quan khi n/cứu về tập con về giao của hai t/hợp) -Hs khá làm bài 6,7,8 sbt -Về nhà xem trước bài “Tập hợp các số tự nhiên”. Ngày soạn:16/08/2010 Tuần 1: Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: *Kiến thức: - Hs biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn 1 số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. *Kỷ năng: - Hs phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các kí hiệu ; ,biết viết số tự nhiên liền sau liền trước 1 số tự nhiên. II. Phương tiện dạy học: *Gv: Sgk, bảng phụ, thước thẳng. *Hs: Sgk, thước kẻ. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.( 12 phút) Hs1: - Cho hình vẽ bên, viết tập hợp M bằng 2 cách ? Hs 2: - sửa bài tập 5/sgk ? 6 4 0 2 8 M Hoạt động 2: Tập hợp N và tập hợp N*. (10 phút) Gv yêu cầu Hs nêu các số tự nhiên và tập hợp các số t/n ký hiệu như thế nào ? ? Điền dấu Î và Ï vào 12 N ; ¾ N ? Một em biểu diễn các số tự nhiên trên tia số Các điểm lần lượt gọi điểm 0;1;2;3. 1 em khác bd điểm 4;5;6.Vậy số t/n được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số Gv: gthiệu tập hợp N* = {x Î N / x ¹ 0 } ? Nhận xét tập N ¹ N* ở chổ nào ? ? Điền vào ô vuông k/hiệu Î và Ï 5 N*; 5 N ; 0 N* ; 0 N 0 ;1 ; 2 ; 3 ; 4; 5 ;... Ký hiệu là N 12 Î N ; ¾ Ï N Vẽ tia số và biểu diễn các số: 0; 1; 2; 3 Vẽ tia số và biểu diễn các số: 4 ;5 ;6 Nhận xét 5 Î N* ; 5 Î N ; 0 Ï N* ; 0 Î N Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. ( 12 phút) Gv quay lại tia số và cho hs nhận xét điểm biểu diễn nhỏ hơn đứng bên nào điểm biểu diễn lớn hơn ? Điền dấu vào ô vuông 3 9 ; 15 7 Gv gthiệu ký hiệu £; ³ ? Viết A = { x Î N / 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó Gv giới thiệu số liền trước và liền sau chỉ hơn kém nhau 1 đơn vị Gv giới thiệu 2 số t/n liên tiếp ? Làm ? ? Trong các số t/n, số nào nhỏ nhất ? Trong các số t/n có số lớn nhất không ? ? tập hợp các số t/n có bao nhiêu phần tử ? ? Gọi hs đọc mục d; e trong sgk Hs đọc mục a/ Bên trái 3 7 A = { 6 ; 7 ; 8 } Hs thực hiện:28 ; 29 ; 30 và 99 ; 100 ; 101 Số 0 Không có Vô số phần tử Hs đọc Sgk Hoạt động 4: Củng cố. ( 7 phút) Gv yêu cầu Hs làm bài tập 6/sgk; 7b,c/sgk Hs làm bài tập 6; 7: 2 hs dại diện lên bảng làm mỗi bài. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.( 4 phút) - Viết lại thành thạo hai tập hợp N và N* - Làm bài tập 7a ; 8 ; 9 ; 10 /sgk - Hướng dẫn bài tập 8: Ngày soạn:18/08/2010 Tuần 1: Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: *Kiến thức: - Hs hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân, hiểu rõ trong hệ thập phân gía trị của mỗi chữ số trong một số thay đổ theo vị trí; biết số La mã. *Kỷ năng: - Hs biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 II. Phương tiện dạy học: *Gv: Sgk, bảng phụ. *Hs: xem trước bài học III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 12 phút) Hs1: Viết N và N* và t/hợp A có xN, xN* Hs2:Viết t/hợp B các số t/n không vượt quá 6 bằng hai cách, sau đó bd chúng trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số Hs3: Điền vào () để được ba số tự nhiên liên tiếp: ; 107 ; a ; ; ; x + 2 ; A= - Hoạt động 2: Số và chữ số. ( 8 phút) Gv: Để ghi số tự nhiên ta dùng các chữ số: 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9. Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, chữ số. Chú ý: - Khi ghi số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta nên chia thành từng nhóm 3 chữ số từ phải sang trái để dễ đọc. - Cần phân biệt số và chữ số trong một số tự nhiên: Gv lấy số 3895 để p/biệt số và chữ số Gv giới thiệu số trăm, chsố hàng trăm, số chục , chsố hàng chục Gv cho Hs đọc chú ý Sgk. Gv: yêu cầu Hs làm bài tập11/ Sgk (bảng phụ) Hs lấy ví dụ về một số tự nhiên có một, hai ba,... chữ số Bài tập 11: a/ Số 1357 b/ Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 1425 2307 14 23 4 3 142 230 2 0 Hoạt động 3: Hệ thập phân. ( 8 phút) Gv giới thiệu cách ghi số chúng ta đang dùng gọi là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị của hàng này thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Gv nhấn mạnh: gtrị của mỗi chữ số trong 1 số vừa phụ thuộc vào bản thân nó và vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số. Gv viết 253 rồi viết gtrị của số đó dưới dạng tổng cuả các hàng đơn vị Gv: yêu cầu Hs làm ? Hs biết cách ghi số trong hệ thập phân 253=200+30+5 222= ? = a.10 + b = ? Số t/n lớn nhất có 3 chữ số: 999 Số t/n lớn nhất có 3 chữ số khác nhau: 987 Hoạt động 4: Chú ý. ( 7 phút) Gv: cho học sinh độc số La Mã trên mặt đồng hồ Gv: Giới thiệu các kí tự I,V, X và các nhóm kí tự IV, IX Ngoài 2số IV, IX ra thì mỗi số còn lại trên mặt đồ hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó Gv giới thiệu các số La Mã từ 1 đến 30 Các nhóm chsố IV, IX, I,V, X là phần để tạo nên số La Mã. Gtrị số La Mã là tổng các thành phần của nó XVIII= X+V+I+I+I=10+5+1+1+1=18 XXIV= ? ?Số La Mã có gì khác số tự nhiên Đọc: XIV, XXVII, XXIX ra số t/n Chú ý: trong cách ghi số La mã các kí tự giống nhau không đứng liền nhau quá 3 lần. Viết:26; 28; ra số La Mã Hs nhìn đồng hồ đọc hs ghi từ 1 đến10 Từ 10 đến 20 Từ 20 đến 30 Không có số 0 Hs đứng tại chỗ trả lời 2 hs lên bảng viết. Hoạt động 5: Củng cố.( 6 phút) Cho hs làm bài 12, 13/sgk Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà.( 4 phút) -Hướng dẫn: bài 14 (102; 120; 201; 210) - Làm bài tập 14; 15 15c) IV= V- I ; V=VI- I và VI – V= I -Đọc thêm “Có thể em chưa biết” -Xem trước bài Số ptử của một t/hợp-t/hợp con. Ngày soạn:22/08/2010 Tuần 2: Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON I. Mục tiêu: *Kiến thức: - Hs hiểu được 1 tập hợp có thể có 1 ptử, có nhiều ptử, có thể có vô số ptử cũng có thể không có ptử nào; hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau. *Kỷ năng: - Hs biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, biết viết 1 vài tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu và II. Phương tiện dạy học: *Gv: Sgk, phấn màu *Hs: xem trước bài học. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(8 phút) Gv: yêu cầu Hs làm bài tập 14: ? Viết gtrị của số abcd trong hệ phân. 2 hs lên bảng Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp. ( 12 phút) Gv nêu ví dụ sgk ? Tìm số lượng các ptử của mỗi tập hợp ? Làm ?1 Gv: yêu cầu Hs làm ?2. Tìm số t/n x mà x+5=2 ? ? Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x+5=2 thì A có phần tử nào không ? Gv gọi A là t/h rỗng , ký hiệu ?Vậy 1 tập hợp có thể có mấy phần tử Gv yêu cầu Hs làm bài tập 17/Sgk Hs trả lời Hs thực hiện Hs phán đoán Không có x để x + 5 = 2 Hs: Đọc phần chú ý Sgk Hs: đọc nhận xét Sgk. Hs làm bt 17: Tập hợp A có 21 phần tử, Hoạt động 3: Tập hợp con. ( 15 phút) Gv nêu vd trong sgk ? Nhận xét các phần tử của 2 tập hợp có gì đặc biệt Gv giới thiệu tập hợp con: Đọc: E là t/h con của F, F chứa E ? Cho M=. Viết tập hợp con của M có 1 phần tử Dùngđể thể hiện quan hệ giữa mỗi tập hợp con với M? cách đọc ? Gv: Chú ý khi dùng kí hiệu : Viết, không viết aM mà viết aM Gv: yêu cầu Hs làm ?3 Thông qua ?3 giới thiệu 2 tập hợp bằng nhau ? Vậy khi nào thì 2 tập hợp bằng nhau Chú ý: (Sgk) Các ptử của E có trong t/h F Qsát và rút ra kluận (Sgk) Vì nên A=B Mọi phần tử của tập hợp này đều thuộc tập hợp kia và ngược lại mọi phần tử của tập hợp kia đều thuộc tập hợp này. Hoạt động 4: Củng cố.( 9 phút) Gv yêu cầu Hs nêu lại nhận xét về số phần tử của một tập hợp, định nghĩa tập hợp con, định nghĩa hai tập hợp bằng nhau. Bài tập 16: Sgk/tr 13 Bài tập19: Sgk/tr 13 Hs nhắc lại: 16/ A có 1 phần tử là x = 20 B có 1 phần tử là x = 0 C có vô số phần tử D không có phần tử nào. 19/ A=; Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.( 1 phút) - Học bài theo Sgk, - Làm các bt 18, 20 , 22 Sgk Ngày soạn:23/08/2010 Tuần 2: Tiết 5: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: *Kiến thức: - Cũng cố và khắc sâu các kiến thức về tập hợp. *Kỷ năng: - Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học vào bài tập. II. Phương tiện dạy học: *Gv: Sgk, bảng phụ. *Hs: học và làm bt ở nhà III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.( 12 phút) * Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp rỗng ? Làm bài 18 sgk * Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp con của 1 tập hợp ? Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6. Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp. * Làm bài 20 sgk Hs1 Hs 2 Hs 3 Hoạt động 2: Luyện tập. ( 32 phút) Bài tập 21: Sgk/tr 14 Tìm số phần tử của một tập hợp trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không liệt kê hết mà được viết có quy luật. Tổng quát: Tập hợp A chứa các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b thì số phần tử của A là b – a +1 Hãy tìm số phần tử của tập hợp: Bài tập 22: Sgk/tr 14 Gv nhắc lại các khái niệm số chẳn, số lẽ; hai số chẳn liên tiếp, hai số lẽ liên tiếp. Yêu cầu Hs làm các câu hỏi a/ b/ c/ d/. Gv: Em hãy tìm số phần tử của các tập hợp trên ? Tổng quát: Tập hợp các số chẵn (lẽ) liên tiếp từ a đến b thì số phần tử của tập hợp là (b - a):2 +1 Bài tập 24: Sgk/tr14. Gv: A Ì B Û với " x Î A thì x Î B A Ë B Û x1 Î A; x1 Ï B Gv cho Hs trả lời câu hỏi của bài tập. Gv cho Hs nhắc lại đ/n hai tập hợp bằng nhau A = B Û Hs đọc đề bài Sgk A = {8;9;1020} Tìm số phần tử của A: 20 – 8 + 1 = 13 phần tử B có số phần tử là: 99 – 10 + 1 = 90 Hs đọc đề bài Sgk Tập hợp C các số chẳn nhỏ hơn 10 Tập hợp L các số lẽ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20 Tập hợp A ba số chẳn liên tiếp trong đó số nhỏ nhất là 18 Tập hợp B bốn số lẽ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31 C = Tìm số phần tử của C (30 – 8):2 +1 = 12 phần tử Tìm số phần tử của hai tập hợp: Hs nhắc lại định nghĩa tập hợp con Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A tập con của B A Ì N, B Ì N, N* Ì N Hs: Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút) -Xem lại các dạng bài tập đã làm. -Làm thêm các bài 25/Sgk và 39,40,41,42/Sbt
Tài liệu đính kèm: