I . Mục tiêu bài học
-Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được ncác quy ước về thứ tự trong tập hợp sô tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diƠn số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tai số.
- Học sinh phân biệt dược tập N và tập N* , biết sử dụng kí hiệu≥, ≤, biết viết số liền trước, số liền sau, số tự nhiên liền trứơc của một số tự nhiên .
-Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu, kĩ năng biểu diễn,so sánh.
II. Phương tiện dạy học
-GV :Thước, bảng phụ
-HS :Bảng nhóm, thước.
III. Tiến trình:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
1)Có mấy cách viết một tập hợp?
Là những cách nào?
2) Làm bài tập 4/6/Sgk?
Hoạt động 2:phân biệt sự khác nhau giữa tập N và tập N*
-Các số tự nhiên gồm nhũng số nào ?
-Lúc này ta kí hiệ tập hợp các số tự nhiên là N
tập hợp N ghi như thế nào?
Tập hợp N gọi là tập hợp gì?
-Các số 0,1,2,3,4,5, gọi là gì?
-GV Minh hoạ biểu diển các số tự nhiên trên tia số
-Vậy tập hợp 1,2,3,4,5,6, . có phải là tập hợp các số tự nhiên?
GV Tập hợp N*
Ta thấy mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ?
Hoạt động3:Thứ tự trong N
-Nhìn trên tia số Giữa hai số tự nhiên khác nhau ta luôn có kết luận gì? Và có kết luận gì về vị trí của chúng trên tia số?
- Khi viết a ≥ b hay a ≥b hiểu như thế nào?
- Nếu có a < ;="" b="">< c="" kl="">
VD?
-Tìm số tự nhiên nhỏ hơn 5?
Số liền trước
-Tìm số tự nhiên lớn hơn 5?
Số liền sau
-Số nhỏ nhất của tập hợp N?
Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
Với số tự nhiên a liền trứơc của a là?
Liền sau của a là?
-Tìm số liền trước của số 0?
Hoạt động 4 : Củng cố
?. Gv ghi đề trên bảng phụ cho học sinh tìm tại chỗ
1a/7/Sgk
GV:Yêu cầu học sinh làm tại chỗ
7a/8/Sgk : cho học sinh làm tại chỗ
Có hai cách đó là:
-Liệt kê các phaần tử của tập hợp.
-Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
A = ; B=
M = bút ; H = sách, bút, vở
0,1,2,3,4,5,6 .
N = 0,1,2,3,4,
Tập hợp các số tự nhiên
Các phần tử của tập hợp N
Bởi một điểm
“<” hoặc="" “=""> “”>
Số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tia số
a < b="" hoặc="" a="b;" a=""> b hoặc a= b
a <>
là số 4
là số 6
Là số 0
Vô số phần tử
Là a – 1
Là a + 1
29, 30
99, 100, 101
1. Tập hợp N và tập hợp N*
*Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N và
N = 0,1,2,3,4,5, .
Các số 0,1,2,3,4,5, gọi là các phần tử của tập hợp N
*Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số:
{ { { { { {
0 1 2 3 4 5
-Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
-Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
*Với a, b, c N
- Nếu a khác b, thì ab
-Nếu a< b="" thì="" trên="" tia="" số="" điểm="" a="" nằm="" bên="" trái="" điểm="" b="" (từ="" trái="" sang="">
-Nếu a< c="" thì=""><>
* Số liền trước, số liền sau:
(Sgk/7)
*Số 0 là số tự niên nhỏ nhất
*Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
* Số 0 không có số liền trước
3.Luyện tập
6a/7/Sgk:
-Số liền sau của số 17 là 18
-Số liền truước của số 35 là 34
7a/8/Sgk
A = 13, 14, 15
Ngµy d¹y:
TiÕt 01: tËp hỵp. PhÇn tư cđa tËp hỵp
I.Mục tiêu bài học:
-Giúp học sinh nắm được các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. Biết cách viết tập hợp, cho tập hợp
-Sử dụng kí hiệu , ,xác định được phần tử hay tập hợp
-Xây dựng tính đoàn kết, tinh thân hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan.
II. Phương tiện dạy học:
-GV :Thước, bảng phụ
-HS :Xem trước bài học, bảng nhóm
III. Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Một số VD về tập hợp
-GV lấy một số VD về tập hợp: tập hợp học sinh lớp 6a,..; tập hợp các số tự nhiên;..
-GV cho học sinh lấy một số VD tại chỗ
VD tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 gồm những số nào?
-GV Để tiện cho việc viết, thể hiện, tính toán người ta thường kí hiệu tập hợp bởi các chữ cái in hoa: A,B,C.
Hoạt động 2: Cách viết, kí hiệu, khái niệm
-GV lấy VD và minh hoạ cách ghi một tập hợp các khái niệm
Tương tự : các chữ cái a,b,c gọi là gì của tập hợp B?
Kí hiệu đọc là “ thuộc”
đọc là không thuộc
1 A ?
5A ? vì sao?
GV : Chú ý cho học sinh các ghi một tập hợp, ghi các phần tử trong khi ghi tập hợp
-Nếu ghi : A = được không? Vì sao?
Nghĩa là khi ghi tập hợp mỗi phần tử được ghi như thế nào?( mấy lần)
- A = có thể ghi bằng cách nào khác?
-Ở đây x =?
-Khi đó cách ghi : A = ta gọi là liệt kê các phần tử của tập hợp
Khi ghi : A = ta gọi là cách ghi : Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử là x và x<5
Muốn ghi ( viết ) một tập hợp ta có thể ghi như thế nào?
GV minh hoạ bằng hình vẽ:
A
°1
°0 °2 °3 B
° 4
° a °b
°c
?1, ?2 GV cho học sinh thảo luận nhóm(5’) sau đó yêu cầu nhận xét dựa trên các bảng thảo luận nhóm trên bảng
Hoạt động 3: Củng cố
Cho 3 học sinh lện làm trên bảng bài 1,2,3/6/Sgk
GV híng dÈn Hs yÕu
0,1,2,3,4
Phần tử của tapä hợp B
Thuộc
Không thuộc vì : Tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5
Không vì hai phần tử 2 trùng nhau
Một lần
A =
0,1,2,3,4
-Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
1) 12 A 16 A
2) T =
3) x A ; y B ; b A; bB
1.Các ví dụ
(Sgk/4)
2. Các viết , các kí hiệu
VD: Tập hợp A các số tự nhiªn<5
Ta viết: A =
Hay : A = .
VD: Tập hợp B các chữ cái a,b,c
Ta viết:
B = ..
- Các số 0,1,2,3,4 gọi là các
phần tử của tập hợp A; cá chữ cái a,b,c gọi là các phần tử của tập hợp B
Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A
5a đọc là 5 không thuộc A
hay 5 không là phần tử của A
Chú ý:
(Sgk/5)
Tóm lại:
Để ghi một tập hợp, thường có hai cách ghi:
-Liệt kê các phần tử của tập hợp
-Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
?1 D =
2D; 10 D
?2 A =
3. Luyện tập
1) 12 A 16 A
2) T =
3) x A ; y B ; b A; bB
Ho¹t ®éng 4: DỈn dß:
N¾m v÷ng 2 c¸ch viÕt tËp hỵp.
Lµm bµi tËp 4, 5 sgk.
§äc qua bµi míi: “ TËp hỵp c¸c sè tù nhiªn”
Ngµy d¹y:
TiÕt 02: tËp hỵp c¸c sè tù nhiªn
I . Mục tiêu bài học
-Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được ncác quy ước về thứ tự trong tập hợp sô tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diƠn số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tai số.
- Học sinh phân biệt dược tập N và tập N* , biết sử dụng kí hiệu≥, ≤, biết viết số liền trước, số liền sau, số tự nhiên liền trứơc của một số tự nhiên .
-Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu, kĩ năng biểu diễn,so sánh.
II. Phương tiện dạy học
-GV :Thước, bảng phụ
-HS :Bảng nhóm, thước.
III. Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
1)Có mấy cách viết một tập hợp?
Là những cách nào?
2) Làm bài tập 4/6/Sgk?
Hoạt động 2:phân biệt sự khác nhau giữa tập N và tập N*
-Các số tự nhiên gồm nhũng số nào ?
-Lúc này ta kí hiệ tập hợp các số tự nhiên là N
Þ tập hợp N ghi như thế nào?
Þ Tập hợp N gọi là tập hợp gì?
-Các số 0,1,2,3,4,5, gọi là gì?
-GV Minh hoạ biểu diển các số tự nhiên trên tia số
-Vậy tập hợp {1,2,3,4,5,6,. } có phải là tập hợp các số tự nhiên?
GVÞ Tập hợp N*
Ta thấy mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ?
Hoạt động3:Thứ tự trong N
-Nhìn trên tia số Giữa hai số tự nhiên khác nhau ta luôn có kết luận gì? Và có kết luận gì về vị trí của chúng trên tia số?
- Khi viết a ≥ b hay a ≥b hiểu như thế nào?
- Nếu có a < ; b < c Þ Kl gì?
VD?
-Tìm số tự nhiên nhỏ hơn 5?
Þ Số liền trước
-Tìm số tự nhiên lớn hơn 5?
Þ Số liền sau
-Số nhỏ nhất của tập hợp N?
Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
Với số tự nhiên a Þ liền trứơc của a là?
Liền sau của a là?
-Tìm số liền trước của số 0?
Hoạt động 4 : Củng cố
?. Gv ghi đề trên bảng phụ cho học sinh tìm tại chỗ
1a/7/Sgk
GV:Yêu cầu học sinh làm tại chỗ
7a/8/Sgk : cho học sinh làm tại chỗ
Có hai cách đó là:
-Liệt kê các phaần tử của tập hợp.
-Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
A = ; B=
M = {bút }; H = {sách, bút, vở }
0,1,2,3,4,5,6..
N = { 0,1,2,3,4, }
Tập hợp các số tự nhiên
Các phần tử của tập hợp N
Bởi một điểm
“ “
Số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tia số
a b hoặc a= b
a < c
là số 4
là số 6
Là số 0
Vô số phần tử
Là a – 1
Là a + 1
29, 30
99, 100, 101
1. Tập hợp N và tập hợp N*
*Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N và
N = { 0,1,2,3,4,5,.. }
Các số 0,1,2,3,4,5, gọi là các phần tử của tập hợp N
*Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số:
{ { { { { {
0 1 2 3 4 5
-Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
-Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
*Với a, b, c Ỵ N
- Nếu a khác b, thì ab
-Nếu a< b thì trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b (từ trái sang phải)
-Nếu a<b, b< c thì a<c
* Số liền trước, số liền sau:
(Sgk/7)
*Số 0 là số tự niên nhỏ nhất
*Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
* Số 0 không có số liền trước
3.Luyện tập
6a/7/Sgk:
-Số liền sau của số 17 là 18
-Số liền truước của số 35 là 34
7a/8/Sgk
A = { 13, 14, 15}
Hoạt động 5: Dặn dò – Về nhà xem lại cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, vàchú ý các khoảng chia tia sớ phải bằng nhau.
BTVN:6 b,c; 7b,c; 8;9;10/7,8/Sgk. Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học: ?Ta thường dùng bao nhiêu chữ số để ghi một số tự nhiên? Lớp , hàng ..
Ngµy d¹y:
TiÕt 03: GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
- Biết đọc và viết số La Mã không quá 30, thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong viẹc ghi số và tính toán.
- Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hoợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
- GV : Bảng phụ, thước.
- HS : Bnảg nhóm, thước.
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Bài cũ
Bài 7c SGK/8
Ở các lớp cấp I chúng ta đã biết dùng các chữ số để ghi một số bất kì
Hoạt động 2: Số và chữ số
Vậy để viết một số tự nhiên bất kì ta thường dùng bao nhiêu chữ số ? đó là các chữ số nào ?
VD ?
Khi ta viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường ghi tách ra như thế nào ? Từ đâu qua đâu ?
VD: Cho số 3452
Số trăm ?
Chữ số hàng trăm?
Số chục?
Chữ số hàng chục
Các chữ số ?
( Để tìm số tram, số chục, ta tính từ chữ số hàng tương ứng sang bên trái)
Hoạt động 3: Hệ thập phân
Hệ thập phân là hệ ghi số như thế nào ?
Mỗi chữ số ở một vị trí khác nhau thì giá trị của nó như thế nào ?
?. Cho học sinh trả lời tại chỗ
Ngoài các ghi số như trên ta còn có cách ghi số nào khác không ?
Hoạt động 4: Số La Mã
GV : Giới thiệu sơ lược về số La Mã và các kí hiệu ghi số La mã
- Sử dụng bảng phụ và giới thiệu cho học sinh các thêm số để có các số La Mã từ 11 đế 30
- Các chữ số I, X có thể được viết mấy lần một lúc ?
Ta thấy cách ghi số theo hệ La Mã như thế nào ?
Cho học sinh đọc phần “ Có thể em chưa biết”
Hoạt động 5: Củng cố
-GV treo bảng phụ bài 11 cho học sinh lên điền
-Cho học sinh thực hiện bài 13 Sgk/10
B = { 13, 14, 15 }
Ta dùng muời chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Số 123, 2587, 123456,
Tách thành từng nhóm ba chữ số từ phải sang trái
34
4
345
5
3, 4, 5, 2
Cũng khác nhau
999
987
Cách ghhi số La Mã
Ba lần
Không thuận tiện
14, 4, 142, 2
23, 3, 230, 0
a. 1000
b. 1023
1. Số và chữ số
- Ta thường dùng muời chữ số để ghi bất kì một số tự nhiên nào
VD Số 123, 2587, 123456,
Chú ý:
2. Hệ thập phân
* Trong hệ thập phân cứ muời dơn vị ở một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
VD : 333 = 300 + 30 + 3
= a . 10 + b
= a . 100 + b . 10 + c
Chú ý : Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số
Kí hiệu : chỉ số tự nhiên có ba chữ số.
?.
3. Chú ý:
Trong thực tế ta còn sử dụng số La Mã để ghi số
Bảng giá trị mười số La Mã đầu tiên.
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
- Đối với các chữ số : I, X không được viết quá ba lần.
VD: 28 = XXVIII
Hoạt động 6: Dạn dò
Về học kĩ lí thuyết, xem lại cách ghi số, phân biệt được số và chữ số
Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học
?. Số phần tử của một tập hợp là gì
?. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử
?. Tập hợp con của một tập hợp là một tập hợp là một tập hợp như thế nào
BTVN : 12, 14, 15 Sgk/ 10
Ngµy d¹y:
TiÕt 04: SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP H ...
=> Quan hệ giữa M với A ?
Giữa M với B ?
Bài 137
Cho học sinh thực hiện tại chỗ
AB = ?
AB = ?
AB = ?
AB = ?
GV treo bảng phụ cho học sinh tự làm tại chỗ và lên điền trong bảng phụ
GV híng dÈn HS yÕu
Học sinh xếp thành hai hàng thực hiện trò chơi sau khi GV đã nêu luật chơi
Học sinh thảo luận và trình bày
Nguyên tố cùng nhau
A = {0, 6, 12, 18, 24,30,36}
B = { 0, 9, 18, 27, 36,}
M = AB
{0, 18, 36 }
M là tập hợp con của hai tập hợp A và B
Cam, Chanh
Các học sinh giỏi cả văn và toán
Các số chia hết cho 10
f
Học sinh tự làm tại chỗ và lên điền trong bảng phụ
Bài 134 Sgk/53
Các câu: a; d; e; h điền kí hiệu
Các câu: b; c; g; i. điền kí hiệu
Bài 135 Sgk/53
a. Ư(6) = { 1, 2, 3, 6 }
Ư(9) = { 1, 3, 9 }
=>ƯC(6, 9) = {1, 3 }
b. Ư(7) = { 1, 7 }
Ư(8) = {1, 2, 4, 8 }
=>ƯC(7, 8) = {1}
c. Ư(4) = {1, 2, 4 }
Ư(6) = {1, 2, 3, 6}
Ư(8) = {1, 2, 4, 8 }
=>ƯC(4,6,8)= { 1, 2 }
Bài 136 Sgk/53
Ta có: A = {0, 6, 12, 18, 24,30,36}
B = { 0, 9, 18, 27, 36,}
a. M = AB = {0, 18, 36 }
b. M A ; M B
Bài 137 Sgk/53
a. AB = { Cam, Chanh }
b. AB = { Các học sinh giỏi cả
văn và toán }
c. AB = {Các số chia hết cho 10 }
d. AB = f
Bài 138 Sgk/54
Cách chia
a
b
c
Số phần
thưởng
4
6
8
Số bút ở mỗi
phần thưởng
6
4
3
Số vở ở mỗi
phần thưởng
8
Không chia được
4
Hoạt động 2: Củng cố
Kết hợp trong luyện tập
Hoạt động 3: Dặn dò
Về xem lại lí thuyết và kiến thức về ước và bội đã học.
Chuẩn bị trước bài 17 tiết sau học
? Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì ?
? Cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố là làm như thế nào ?
BTVN: Bài 169 đến bài 174 Sbt/22, 23.
Ngµy so¹n: 06 / 11 / 2010 Ngµy d¹y: 09 / 11/ 2010
TiÕt 31: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I. Mục tiêu bài học
Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau.
Có kĩ năng tìm ƯCLN bằng nhiều cách, tìm ƯC thông qua ƯCLN. Có kĩ năng vận dụng linh hoạt vào các bài toán thực tế.
Xây dựng ý thức, thái độ nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: ƯCLN là gì
Tìm Ư(12) = ?
Ư(30) = ?
=> ƯC(12,30) = ?
Số nào lớn nhất trong tập hợp các ước chung của 12 và 30 ?
=> 6 gọi là ước chung lớn nhất của 12 và 30
Vậy ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì ?
=> ƯCLN(12,30) = ?
ta thấy các ước chung còn lại là gì của ƯCLN ?
ƯCLN(9, 1) = ?
ƯCLN(12,30,1) = ?
=> Chú ý
vậy có cách nào tìm ƯCLN nhanh và chính xác hơn không chúng ta cùng sang phần thứ 2
Hoạt động 2: Tìm ƯCLN
Cho học sinh phân tích tại chỗ và suy ra kết quả ?
Có các thừa số nguyên tố nào chung ?
Lấy số mũ nhỏ nhất rồi nhân với các thừa số chung đó với nhau
Vậy để tìm U&cLN bằng cách phân tích ra từa số nguyên tố ta thực hiện qua mấy bước ?
?. 2 Cho học sinh thảo luận nhóm
GV híng dÈn HS yÕu
Ta thấy 8 và 9 là hai só như thế nào ?
8, 16, 24 là ba số có quan hệ như thế nào ?
=> Chú ý: Cho học sinh đọc
Hoạt động 3: Tìm ƯC
Ta đã có ƯCLN(12,30)= ?
Để tìm ƯC(12,30) ta chỉ cần tìm Ư(6) = ? là được.
Tổng quát ?
Hoạt động 4: Củng cố
Cho học sinh làm bài 139 a
Ư(12) = {1,2,3,4,6,12}
Ư(30) = {1,2,3,5,6,10,15,30}
ƯC(12,30) = {1,2,3,6}
6
Là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó
6
Là ước của ƯCLN
1
1
ƯCLN của mọi số với số 1 là 1.
36 = 22 .32; 84 = 22.3.7
168 = 23 . 3. 7
2, 3
22 . 3 = 12
3 bước
-Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
-Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
-Lập tích các thừa số nguyên tố chung đó mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất.
Học sinh thảo luận nhóm
a. 8=23 ;9=32 ;=>ƯCLN(8,9)= 1
b. 8=23 ; 12 =22 .3 ; 15 = 3 . 5
=>ƯCLN(8,12,15) = 1
c. 24 = 23 .3; 8 = 23 ; 16 = 24
=> ƯCLN(8,16,24) = 23 = 8
nguyên tố cùng nhau
8 là ước của hai số còn lại.
6
{1,2,3,6}
1. Ước chung lớn nhất
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
* Ước chung lớn nhất của a và b kí hiệu là: ƯCLN(a,b)
Chú ý: ƯCLN của 1 với bất kì số nào đều bằng 1
VD: ƯCLN(24, 1) = 1
2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
VD: Tìm ƯCLN(36, 84, 168)
Ta có: 36 2 84 2 168 2
18 2 42 2 84 2
9 3 21 3 42 2
3 3 7 7 21 3
1 1 7 7
1
Vậy 36 = 22 .32; 84 = 22.3.7
168 = 23 . 3. 7
=>ƯCLN36,84,168) = 22.3 = 12
TQ:
?.2
Chú ý:
3. Tìm ƯC thông qua ƯCLN
VD: Tìm ƯC(12,30)
Ta có: ƯCLN(12,30) = 6
=> ƯC(12,30) =Ư(6) = {1,2,3,6}
TQ:
4. Bài tập
Bài 139a Sgk/56
Ta có:
56 2 140 2
28 2 70 2
14 2 35 5
7 7 7 7
1 1
Vậy 56 = 23 . 7 ; 140 = 22 . 5 . 7
=> ƯCLN(56, 140) = 22 .7 = 28
Hoạt động 5: Dặn dò
Về xem kĩ lý thuyết, cách tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua ƯCLN tiết sau luyện tập
BTVN: Bài 139b,c,d, 140,141,142,143,144 Sgk/56
Ngµy so¹n: 08 / 11 / 2010 Ngµy d¹y: 10 / 11/ 2010
TiÕt 32: LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu bài học
Củng cố các kiến thức về Ư, ƯC, ƯCLN thông qua hệ thống bài tập và các kiến thức chia hết.
Rèn kĩ năng tính toán, phân tích áp dụng chính xác linh hoạt.
Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực.
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 140
Cho hai học sinh lên thực hiện
GV híng dÈn HS yÕu
Bài 142
Cho học sinh thảo luận nhóm
Và trình bày.
GV híng dÈn HS yÕu
Bài 143
Muốn tìm a ta phải tìm gì của 420 và 700 ?
=> a = ?
Cho học sinh trả lời tại chỗ
Để làm bài toán này một cách nhanh nhất trước tiên ta phải tìm ƯCLN(144,192) = ?
=> KL ?
Vì cắt không thừa giấy => độ dài các cạnh của hình vuông cắt được là gì của 75 và 105
Nhưng các hình vuông sau khi cắt phải có diện tích lớn nhất nên độ dài cạnh hình vuông là gì của 75 và 105 ?
=> KL ?
Hoạt động 2: Củng cố
Kết hợp trong luyện tập.
Học sinh lên thực hiện
Phân tích rồi tìm ƯCLN
ƯCLN(16, 80, 176) = 24 =16
ƯCLN(18, 30, 77) = 1
Học sinh thảo luận nhóm
a. ƯCLN(16, 24) = 8
=> ƯC(16,24)=Ư(8) ={1,2,4,8}
b. ƯCLN(180,234) = 18
=> ƯC(180,234)=Ư(18)={1, 2, 3, 6, 9, 18}
c. ƯCLN(60,90,135) = 15
=>ƯC(60,90,135)=Ư(15) = {1, 3, 5, 15}
ƯCLN(420,700)
a= 140
= 48
là 24, 48
ớc chung của 75 và 105
ƯCLN(75,105)
=> Độ dài cạnh của các hình vuông là 15cm
Bài 140 Sgk/56
a. 16 2 80 2 176 2
8 2 40 2 88 2
4 2 20 2 44 2
2 2 10 2 22 2
1 5 5 11 11
1 1
Vậy 16=24 ; 80=24.5 ; 176=24.11
=> ƯCLN(16, 80, 176) = 24 =16
b. 18 2 30 2 77 7
9 3 15 3 11 11
3 3 5 5 1
1 1
Vậy: 18=2.32 ; 30=2.3.5 ; 77=7.11
=> ƯCLN(18, 30, 77) = 1
Bài 142 Sgk/56
a. 16 2 24 2
8 2 12 2
4 2 6 2
2 2 3 3
1 1
Vậy 16 = 24 ; 24 = 23 . 3
=> ƯCLN(16, 24) = 8
=> ƯC(16,24)=Ư(8) ={1;2;4;8}
b. 180 2 234 2
90 2 117 3
45 3 39 3
15 3 13 13
5 5 1
1
=> ƯCLN(180,234) = 18
=> ƯC(180,234)=Ư(18)={1; 2; 3; 6; 9; 18}
c.
60 2 90 2 135 3
30 2 45 3 45 3
15 3 15 3 15 3
5 5 5 5 5 5
1 1 1
=> ƯCLN(60,90,135) = 15
=>ƯC(60,90,135)=Ư(15)
={1; 3;5;15}
Bài 143 Sgk/56
Ta có :ƯCLN(420,700) = 140
Vậy a = 140
Bài 144 Sgk/56
Ta có ƯCLN(144,192) = 48
=> Các ước > 20 của 144 và 192 là: 24, 48.
Bài 145 Sgk/56
Để cắt được các hình vuông mà không thừa giấy và các hình vuông này có diện tích lớn nhất thì độ dài cạnh của hình vuông phải là ƯCLN(75,105) = 15
Vậy cạnh của các hình vuông cắt được là: 15cm.
Hoạt động 3: Dặn dò
Về xem kĩ lý thuyết và các dạng bài tập.
BTVN: 146 đến 148 Sgk/57 tiết sau luyện tập.
Ngµy so¹n: 12 / 11 / 2010 Ngµy d¹y: 15 / 11/ 2010
TiÕt 33: LUYỆN TẬP 2
I. Mục tiêu bài học
Củng cố và khắc sâu kiến thức về ƯC, ƯCLN và vận dụng vào thực tế một cách linh hoạt.
Có kĩ năng phân tích áp dụng linh hoạt, chính xác. Biết cách giải toán thông qua bài toán tìm ƯC và ƯCLN.
Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
GV gäi HS nªu c¸c bíc t×m ¦CLN cđa hai hay nhiỊu sè. C¸ch t×m ¦C th«ng qua t×m ¦CLN. Lµm bµi tËp:
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của các số sau :
a) 30, 45 và 75
b) 24 và 36
GV híng dÈn HS yÕu.
Gäi HS nhËn xÐt, bỉ sung.
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 146
Sau khi HS làm xong GV sửa bài
GV híng dÈn HS yÕu.
Gäi HS nhËn xÐt, bỉ sung.
Số bút ở mỗi hộp là a => a là gì của 28 và 36 ? và a ? 2
ƯCLN(28, 36 ) = ?
=> a = ?
GV híng dÈn HS yÕu.
Mai mua mấy hộp bút, Lan mua mấy hộp bút ?
Số tổ chia dựa trên cơ sở nào ?
Nhưng số tổ phải nhiều nhất => số tổ là gì của 48 và 72 ?
Số tổ = ?
? nam, ? nữ ?
Hoạt động 2 : Củng cố
Kết hợp trong luyện tập
1HS tr¶ lêi.
2HS lªn b¶ng lµm 2 c©u.
HS c¶ líp lµm vµo nh¸p.
HS làm bài
Là ước của 28 và 36, a > 2
4
= 4
7, 9
Ước chung
Là ƯCLN(48, 72) = 24
24
2 nam, 3 nữ.
Bài 146 Sgk/57
Vì 112x ; 140x
=> xƯC(112,140) và 10 <x<20
Ta có: 112 2 140 2
56 2 70 2
28 2 35 5
14 2 7 7
7 7 1
1
Vậy 112 = 24 . 7 ; 140 = 22 .5.7
=>ƯCLN(112, 140 ) = 22.7= 28
Vậy x = 14
Bài 147 Sgk/57
a. Vì số bút ở mỗi hộp là a vậy a là ước của 28 và a là ước của 36 và a > 2
b. Ta có ƯCLN(28,36) = 4
Vì a > 2 ; => a = 4
c. Mai mua 7 hộp bút, Lan mua 9 hộp bút
Bài 148 Sgk/57
Để chia đều được số nam và số nữ vào các tổ thì số tổ phải là ƯC(48, 72)
Vậy số tổ nhiều nhất là
ƯCLN(48,72) = 24
Khi đó mỗi tổ có 2 nam, 3 nữ.
Hoạt động 3: Dặn dò
Về xem kĩ lý thuyết và các dạng bài tập ®· gi¶i.
BTVN: T×m ¦CLN cđa: a) 84 vµ 180
b) 144; 192 vµ 96.
T×m B(6) vµ B(4) vµ BC(4,6).
- §äc bµi: “Béi chung nhá nÊt”.
Tài liệu đính kèm: