I.MỤC TIÊU:
HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong tóan học và trong đời sống.
HS nhận biết biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu
Rèn luyện cho HS tu duy linh hoạt khi dùng những cách viết khác nhau để viết một tập hợp.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Sách giáo khoa, giáo án, phấn máu,
HS: Sách giáo khoa, tập vở,
III.TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: dặn dò, giới thiệu
GV: Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết của bộ môn.
GV: Giới thiệu nội dung của chương I (SGK).
Hoạt động 2: Các ví dụ
GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK.
GV: Trên bàn có những vật gì?
HS: bút, sách.
GV: Giới thiệu: trên bàn có bút và sách nên ta goi đó là tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn.
HS: Lắng nghe.
GV: Lấy thêm một số ví dụ về tập hợp có trong thực tế trường, lớp:
Tập hợp các loại cây trong sân trường.
Tập hợp các học sinh trong lớp.
Tập hợp các bàn học trong lớp
HS: Lắng nghe.
GV: Cho HS tự lấy một vài ví dụ về tập hợp. Các HS khác tự ghi ví dụ của mình vào vở.
HS: Cho ví dụ.
GV: Như vậy chúng ta đã có thể biết được tập hợp là như thế nào rồi.Vậy viết tập hợp đó ra như thế nào? Kí hiệu ra sao? Chúng ta sẽ vào phần “2.Cách viết.Các kí hiệu” để biết rõ hơn. 1.Các ví dụ:
Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn.
Tập hợp các loại cây trong sân trường.
Tập hợp các học sinh trong lớp.
Tập hợp các bàn học trong lớp
Tuần 1 Bài 1: Ngày soạn:23-8-2010
Tiết 1 Ngày dạy: 25-8-2010
I.MỤC TIÊU:
HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong tóan học và trong đời sống.
HS nhận biết biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu
Rèn luyện cho HS tu duy linh hoạt khi dùng những cách viết khác nhau để viết một tập hợp.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Sách giáo khoa, giáo án, phấn máu,
HS: Sách giáo khoa, tập vở,
III.TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: dặn dò, giới thiệu
GV: Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết của bộ môn.
GV: Giới thiệu nội dung của chương I (SGK).
Hoạt động 2: Các ví dụ
GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK.
GV: Trên bàn có những vật gì?
HS: bút, sách.
GV: Giới thiệu: trên bàn có bút và sách nên ta goi đó là tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn.
HS: Lắng nghe.
GV: Lấy thêm một số ví dụ về tập hợp có trong thực tế trường, lớp:
Tập hợp các loại cây trong sân trường.
Tập hợp các học sinh trong lớp.
Tập hợp các bàn học trong lớp
HS: Lắng nghe.
GV: Cho HS tự lấy một vài ví dụ về tập hợp. Các HS khác tự ghi ví dụ của mình vào vở.
HS: Cho ví dụ.
GV: Như vậy chúng ta đã có thể biết được tập hợp là như thế nào rồi.Vậy viết tập hợp đó ra như thế nào? Kí hiệu ra sao? Chúng ta sẽ vào phần “2.Cách viết.Các kí hiệu” để biết rõ hơn.
1.Các ví dụ:
Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn.
Tập hợp các loại cây trong sân trường.
Tập hợp các học sinh trong lớp.
Tập hợp các bàn học trong lớp
Hoạt động 3: Cách viết. Các kí hiệu
GV: Giới thiệu: người ta thường đặt tên cho các tập hợp bằng các chữ cái in hoa. Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
HS: Lắng nghe và ghi bài.
GV: Những số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số nào?
HS: 0, 1, 2, 3.
GV: Vậy ta sẽ viết tập hợp A như sau:
A={0;1;2;3} hay A={0;3;1;2}
Khi đó 0,1,2,3 gọi là các phần tử của tập hợp A.
HS: Lắng nghe.
GV: Giới thiệu cho HS cách viết tập hợp và yêu cầu HS nhắc lại.
HS: Nhắc lại.
GV: Cho HS làm ví dụ: Viết tập hợp B có các chữ số a, b, c? Cho biết các phần tử của tập hợp đó?
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Số 1 có phải là một phần tử của tập hợp A không?
HS: Số 1 là một phần tử của tập hợp A.
GV: Vì số 1 là một phần tử của tập hợp A nên ta có thể kí hiệu 1A, đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
GV: Số 5 có phải là một phần tử của tập hợp A không?
HS: Số 5 không là phần tử của tập hợp A
GV: Khi đó ta có thể kí hiệu: 5A, đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
GV: Cho HS làm ví dụ: dùng kí hiệu hoặc chữ thích hợp để điền vào ô trống cho đúng.
a o A ; 1o A ; oA
HS: làm ví dụ.
GV: Cho HS làm bài tập củng cố: Trong các cách viết sau đây cách viết nào đúng, cách viết nào sai.
Cho A={0;1;2;3} và B={a,b,c}
a) aA ; 2A ; 5A ; 1A.
b) 3B ; bB ; cB.
HS: Đứng tại chổ trả lời.
GV: Nhận xét. Chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp.
HS: Lắng nghe.
GV: Cách viết hợp như trên ta gọi là cách liệt kê các phần tử của tập hợp, ngoài ra ta còn có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
HS: Lắng nghe.
GV: Gọi các phần tử của tập hợp A là x, vậy các phần tử x này là những số gì?
HS: Số tự nhiên
GV: Những số tự nhiên này có điều kiện gì?
HS: Nhỏ hơn 4.
GV: đây chính là 2 tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp A. Dựa vào 2 tính chất này ta có thể viết lại tập hợp A như sau: A={xN/x<4}.
HS: ghi bài.
GV: Vậy để viết một tập hợp, thường có mấy cách?
HS: Trình bày.
GV: Giới thiệu cách minh hoạ bằng một vòng kín (sơn đồ Vel).
HS: Lắng nghe.
GV: yêu cầu HS đọc phần ?1, ?2 trang 6 (SGK).
HS: Đọc bài.
GV: Cho lớp hoạt động nhóm:
Nhóm 1 làm ?1
Nhóm 2 làm ?2
Biểu diễn các tập hợp bằng vòng kín
HS: Hoạt động nhóm rồi cử 2 đại diện lên bảng làm bài.
GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét lại.
2. Cách viết. Các kí hiệu:
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A={0;1;2;3} hay A={0;3;1;2}
Khi đó 0,1,2,3 gọi là các phần tử của tập hợp A. Kí hiệu:
1A, đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
5A, đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
Chú ý: (SGK/5)
Để viết một tập hợp, thường có 2 cách:
Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Ví dụ : A={xN/x<4}.
A
l0
l2
l3
l1
B
la
lb
lc
?1 Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7
D={0;1;2;3;4;5;6}
Hay D={xN/x<7}
2D ; 10D D
l3
l0
l5
l6
l1
l2
l4
?2 Tập hợp M:
M={N,H,A,T,R,G}
M
lG
lH
lN
lT
lR
lA
Hoạt động 4: Củng cố
GV: yêu cầu HS đọc đề bài tập 3 (SGK/6).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét
GV: yêu cầu HS đọc đề bài tập 4 (SGK/6).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét
Bài tập 3:(SGK/6)
x A ; yB ; bA ; bB
Bài tập 4:(SGK/6)
A={15; 26}
B={1; a; b}
M={ bút }
H={ bút, sách, vở }
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Làm bài tập 1,2,5 (SGK/6).
Làm bài tập từ 1 -8 (SBT/3,4).
Đọc trước bài mới.
Tài liệu đính kèm: