Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 1: Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 1: Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp

1/ Kiến thức:Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học

 và trong đời sống

· HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

· HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu ; .

2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn các đầu bài các bài tập củng cố.

· HS: Bảng nhóm, phấn viết bảng.

 III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1178Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 1: Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21/8/2010
Ngày dạy :24/8/2010
Chương I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
TIẾT 1
§1.TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I-MỤC TIÊU
	1/ Kiến thức:Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học
	 và trong đời sống 
HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu ; .
2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn các đầu bài các bài tập củng cố.
HS: Bảng nhóm, phấn viết bảng.
 III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
 IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
8 ph
Hoạt động 1: CÁC VÍ DỤ
+ GV cho HS quan sát hình 1 trong sách giáo khoa rồi giới thiệu
- Tập hợp các đồ vật (sách, bút) dặt trên bàn (hình 1).
- GV lấy thêm một số ví dụ ở ngay trong lớp, trường.
- Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
 HS nghe GV giới thiệu
1) Các ví dụ (Sgk trang 4)
-Tập hợp các cây trong sân trường.
- Tập hợp các ngón tay của một bàn tay v.v
-Tập hợp các học sinh của lớp 6A.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
-Tập hợp các chữ cái a, b, c.
Học sinh tìm các ví dụ về tập hợp
22 ph
Hoạt động 2: CÁCH VIẾT CÁC KÝ HIỆU
+ GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên các tập hợp.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:
A = hay 
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
+ GV giới thiệu cách viết tập hợp.
+ GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? Cho biết các phần tử tập hợp B? ( HS suy nghĩ, GV gọi HS lên bảng làm và sửa sai cho HS).
+ GV đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các ký hiệu.
Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ?
+ GV giới thiệu:
Kí hiệu : 1 A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
Số 5 có là phần tử của tập hợp A không ?
Kí hiệu : 5 A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
+ GV : Hãy dùng ký hiệu hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng.
 a B ; 1 	B ; B	
+ GV đưa tiếp bài tập để củng cố ( bảng phụ ).
BT : Trong cách viết sau cách nào viết đúng, cách nào viết sai.
Cho A = và B = 
a) a A ; 2 A; 5 A ; 1 A
b) 3 B ; b B ; c B.
+ GV : sau khi làm xong bài tập Gv chốt lại cách đặt tên, các ký hiệu, cách viết tập hơp .
Cho HS chú ý 1 trong sách giáo khoa.
+ GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2
+ Yêu cầu học sinh đọc phần đóng khung trong sách giáo khoa.
+ GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như trong sách giáo khoa.
Củng cố: Bài tập cho HS làm2 theo nhóm.
Gọi đại diện các nhóm lên bảng chữa bài:
- Nhóm 1 
- Nhóm 2 
+ GV : Kiểm tra nhanh
HS nghe GV giới thiệu
HS lên bảng viết.
B = hay B = ,.
a, b, c là các phần tử của tập hợp B.
HS trả lời:
Số 1 là phần tử của tập hợp A
HS trả lời: 
Số 5 không là phần tử của tập hợp A
HS lên bảng làm
a) a A sai; 5 A đúng
 2 A đúng; 1 A sai
b) 3 B sai ; b B đúng;
 c B sai
 Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7.
c1 : D = 
c2 : D = 
 2 D; 10 D
 M= 
2) Cách viết và các ký hiệu
*Đặt tên tập hợp:
 Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên các tập hợp.
 Ví dụ (SGK trang 5)
*Cách viết tập hợp:
 Chú ý (SGK trang 5)
Ví dụ: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? Cho biết các phần tử tập hợp B?
 B = 
 hay B = ,.
a, b, c là các phần tử của tập hợp B
*Kí hiệu: : thuộc 
 : không thuộc 
SGK trang 5
*Để viết một tập hợp thường có hai cách (SGK trang 5)
*Minh hoạ tập hợp
 (SGK trang 5)
.1 .2 .0
.
A
.a .b .c .c
 B
Bài tập trang 6 SGK
Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7.
c1 : D = 
c2 : D = 
 2 D; 10 D
Bài tập trang 6 SGK
M= 
13 ph
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
+ Cho HS làm tại lớp bài tập 3; (SGK).
+ Phiếu học tập in sẵn đề bài tập 1,2 ( SGK)
yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu học tập, GV thu chấm nhanh.
3/LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Bài tập 1 trang 6 SGK
Bài tập 3 trang 6 SGK
2 ph
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học kỹ phần chú ý trong sách giáo khoa.
Làm các bài tập 1 đến 8 trang 3, 4 (SBT)
 Làm bài tập 4, 5 trang 6 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docT1 - Tap hop.doc